Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khử mùi tanh của cá (chủ yếu do trimetylamin gây nên) bằng
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
Phát biểu sai là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO 3 đặc, nguội. M là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 59,8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,6 mol H 2 O. Giá trị của m là
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 là
Cho luồng khí H 2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 , ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
Phát biểu nào sau đây là đúng
Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về valin?
Cho phương trình ion: Cu 2+ + 2OH ‒ → Cu(OH) 2 ↓.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?
Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí biogas là
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H 3 PO 4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
Nhận xét nào sau đây không đúng
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Có các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào tinh thể K 2 Cr 2 O 7 .
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 .
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Nung KNO 3 trong bình kín không có không khí.
(e) Cho Sn vào dung dịch HCl loãng.
(g) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO 3 .
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là
Dung dịch X chứa Na 2 CO 3 0,75M và NaHCO 3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H 2 SO 4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 4 H 10 và H 2 . Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO 2 và m gam nước. Giá trị của m là
X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau
X + NaOH (dư) → Y + Z + H 2 O;
Z + O 2 → T;
Y + H 2 SO 4 (loãng) → T + Na 2 SO 4 ;
Phát biểu nào không đúng?
Nung nóng 1 mol chất béo X cần dùng 3 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được chất béo Y. Thủy phân hoàn toàn Y, thu được axit stearic duy nhất. Phân tử khối của X là
Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .CaSO 4 .
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 CO 3 .
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải.
Số nhận định đúng là
Cho CO 2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(3) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(5) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .
(6) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch chứa CaCl 2 và MgSO 4 .
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử;
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
(3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđehit;
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO 3 ;
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ;
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;
(8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng là
Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 1,125 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 2,025 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,85 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,225 mol hỗn hợp khí T (gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 11,4. Giá trị của (a + m) gần nhất là
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C 2 H 6 N 2 O 5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H 2 O và 1,68 gam N 2 . Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau
Giá trị của t là
Ancol X (M X = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3 và FeCO 3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO 4 và 0,16 mol HNO 3 . Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , N 2 O và 0,08 mol H 2 ; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O 2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là