Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken
Chất nào dưới đây không phải là este?
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
Lấy 6,0 gam anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội?
Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch nào sau đây sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
Khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO 2 (ở đktc). Giá trị của m là
Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Phát biểu đúng là:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế thép không gỉ vì
Phát biểu đúng là:
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
Phương án nào sau đây không đúng?
Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
N 2(khí) + 3H 2(khí) 2NH 3 ; ΔH = -92kJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N 2 hoặc H 2 .
(2) Thêm một lượng NH 3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Phát biểu sai là
Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO 3 ) 3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH) 3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO 3 loãng.
(4) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO 3 .
(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.
(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen.
(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2 .
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na 2 O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất sau:
(1) ClH 3 N-CH 2 -COOH
(2) H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH
(3) CH 3 -NH 3 -NO 3
(4) (HOOC-CH 2 -NH 3 ) 2 SO 4
(5) ClH 3 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH
(6) CH 3 -COO-C 6 H 5
(7) HCOOCH 2 OOC-COOCH 3 .
(8) O 3 NH 3 N-CH 2 -NH 3 HCO 3
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là
Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH 8 N 2 O 3 và C 3 H 10 N 2 O 4 , đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bền vững bảo vệ.
(d) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần.
(e) Trong công nghiệp, gang chủ yếu được sản xuất từ quặng manhetit.
(f) Hợp chất crom (VI) như CrO 3 , K 2 Cr 2 O 7 có tính khử rất mạnh.
Số phát biểu đúng là
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe x O y trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al 2 O 3 , Al, Fe và Fe x O y . Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H 2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO 3 , thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của Fe x O y và khối lượng của Al 2 O 3 trong Y là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-) n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H 2 (xúc tác Ni, t o ), dung dịch Br 2 , Cu(OH) 2 .
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 2 =CHCOOCH 3 ; CH≡CCOOCH 3 ; CH 3 OOC-C≡C-COOCH 3 ; CH 2 =C(COOCH 3 ) 2 cần dùng 0,49 mol O 2 , thu được CO 2 và 5,4 gam H 2 O. Nếu lấy 0,1 mol X trên tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 0,5M. Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH 3 qua ống sứ chứa CrO 3 .
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH) 2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO 3 ) 2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O 2 , sinh ra 1,71 mol CO 2 . Phát biểu đúng là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO 3 ) 2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y . Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam E thu được 38,08 lít CO 2 và 20,7 gam H 2 O. Thủy phân E trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C biết Z phản ứng vừa đủ với 0,3 mol Br 2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol lớn hơn trong E là
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO 3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO 4 và 0,08 mol Fe(NO 3 ) 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O và 0,06 mol CO 2 ; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO 2 có số mol nhiều hơn H 2 O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là