Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO 3 ) 3 → 3Fe(NO 3 ) 2
AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO 2 , H 2 S, Cl 2 , NO 2 . Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào?
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư?
Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ?
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua?
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H 2 (xúc tác Ni, t o ), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây?
Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N 2 ?
Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO 3 được V lít CO 2 (đktc). Cho lượng CO 2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO 2 + 6H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2 + 2813 kJ.
Trung bình một phút, mỗi cm 2 bề mặt trái đất cần nhận được khoảng năng lượng mặt trời là bao nhiêu Calo để trong 22 giờ 26 phút 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm 2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C 6 H 5 NH 2 ), fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(2) Các dung dịch protein đều cho phản ứng màu biure.
(3) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(4) Hợp chất H 2 N-CH 2 -CH 2 -COOCH 3 là este của alanin.
(5) Độ ngọt của saccarozơ kém hơn fructozơ.
(6) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
Số phát biểu đúng là
Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + H 2 Y
(b) Y + 3NaOH 3C 18 H 35 O 2 Na + C 3 H 5 (OH) 3 .
Phân tử khối của X là
Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là
Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit Al 2 O 3 , CuO, Fe 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều nào sau đây là sai ?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl 2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40 o C.
(4) Tách một phân tử H 2 O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m gần nhất với
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr 2 O 3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(b) Trong các phản ứng, cation Cr 3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
(c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac.
(d) Cho vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 , màu của dung dịch không thay đổi.
(e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al 2 O 3 , TiO 2 , Fe 3 O 4 .
(g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử.
(h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa.
(i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng.
(k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Số phát biểu đúng là:
Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K 2 CO 3 2M và KHCO 3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO 2 . Dẫn toàn bộ khí CO 2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH) 2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H 2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với
Cho 61,25 gam tinh thể MSO 4 .5H 2 O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là
Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (C n H 2n , n > 2) và hai amin đơn chức Y , Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, M Y < M Z ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N . Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (M Y + M Z ) là
Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO 3 , Fe 3 O 4 , Fe tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO 2 , NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.
Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO 3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO 2 (đktc).
- Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam nước.
Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O 2 và 0,03 mol Cl 2 , rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hết chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt (không còn khí dư). Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X , sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N +5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là
Hỗn hợp T gồm P, Q (M P < M Q ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H 2 O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y , lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là