Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 CrO 4 là:
Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO 4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh
Cho hỗn hợp (HCHO và H 2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X 1 + CO 2 X 1 + H 2 O → X 2
X 2 + Y → X + Y 1 + H 2 O X 2 + 2Y → X + Y 2 + 2H 2 O
Hai muối X, Y tương ứng là?
Cho dãy các chất: CH 3 OH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 4 H 10 , CH 3 COOCH 3 . Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và CH 3 OH. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam X thu được 13,2 gam CO 2 ; 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). CTCT của X là
Người ta thường dùng cát (SiO 2 ) để chế tạo khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg 2+ /Mg; Al 3+ /Al; Cr 2+ /Cr; Zn 2+ /Zn; Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn 2+ trong dung dịch là
Cho các chất: (1) C 6 H 5 NH 2 ; (2) C 2 H 5 NH 2 ; (3) (C 6 H 5 ) 2 NH; (4) (C 2 H 5 ) 2 NH; (5) NaOH; (6) NH 3 ;
Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO 3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là
Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly–Ala–Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 (ở điều kiện thích hợp) là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S
(b) Na 2 S + 2HCl → 2NaCl + H 2 S
(c) 2AlCl 3 + 3Na 2 S + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 S + 6NaCl
(d) KHSO 4 + KHS → K 2 SO 4 + H 2 S
(e) BaS + H 2 SO 4 (loãng) → BaSO 4 + H 2 S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S 2‒ + 2H + → H 2 S là
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 40 o thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + NaOH → Y + H 2 O
(2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.
Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định không đúng là:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch H 2 SO 4.
(2) Cho CuS + dung dịch HCl
(3) Cho FeS + dung dịch HCl
(4) Cho dung hỗn hợp Al và Na 2 O vào nước
(5) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch NaOH
(6) Cho dung dịch NH 4 NO 3 vào dung dịch NaOH
(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO 4
(8) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là
Trộn dung dịch X (NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M) với dung dịch Y (HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 13
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.
(b) Fe 2 (SO 4 ) 3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe 2 O 3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na 2 SO 4 (1 : 1) vào nước dư.
(e) Al 4 C 3 và CaC 2 (1 : 2) vào nước dư.
(f) BaCl 2 và NaHCO 3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren
(5) Anilin có tính bazơ nên dung dịch anilin trong nước làm quỳ tím hoá xanh.
(6) Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất glixerol và xà phòng.
(7) Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic trong H 2 SO 4 đặc thu được sản phẩm có mùi chuối chín
Số phát biểu luôn đúng là
Este X có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 , khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol FeCl 3 .
(2) Cho dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 .
(3) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.
(4) Cho hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và CuO vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
(5) Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(6) Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol NaHSO 4 .
Số thí nghiệm thu được hai muối là:
Hấp thụ hết 4,48 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 . Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H 2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:
Cho một lượng tinh thể Cu(NO 3 ) 2 .3H 2 O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là:
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br 2 . Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl 3 0,4M và CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thấy lượng AgNO 3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa C, H, O. Cho một lượng chất X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn được 105 gam rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thu được 21,6 gam Ag
+ Phần 2 tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
+ Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam rắn khan
CTPT của X là (Biết Z đun với axit sunfuric đặc nóng, 170 o C tạo olefin):
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO 2 và 24,84 gam H 2 O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe 2 O 3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
X, Y (M X < M Y ) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na 2 CO 3 . Đốt cháy hết 20,78 gam E cần vừa đủ 1,14 mol O 2 . Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với