Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Tơ nilon–6,6 là sản phẩm trùng ngưng của?
Phát biểu sai là:
Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH 3 COOH, NH 3 , C 2 H 5 OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây?
Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại
Công thức phân tử của axetilen là
Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH 3 bằng cách đun nóng NH 4 Cl với Ca(OH) 2 , khí NH 3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH 3 cần dùng hóa chất nào sau đây?
Một mẫu K và Ba tác dụng với H 2 O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 . Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào
Phương trình hóa học sai là:
Cho 23 gam C 2 H 5 OH tác dụng với 24 gam CH 3 COOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axitglutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:
Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Quì tím | hóa đỏ | không đổi màu | không đổi màu | xanh |
Dung dịch NaOH, đun nóng
| dung dịch trong suốt
| dung dịch trong suốt
| dung dịch tách lớp | dung dịch trong suốt |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là:
Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO 2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon–6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C 2 H 4 O 2 . Biết:
- X tác dụng được với NaHCO 3 giải phóng khí CO 2 .
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) và (H 2 N) 2 C 5 H 9 COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O
X 1 + 2HCl → X 3 + NaCl
X 4 + HCl → X 3
X 4 → tơ nilon-6 + H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(b) Dẫn khí H 2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO 4 .
(e) Đốt FeS 2 trong không khí.
(f). Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với các điện cực trơ
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ , Na + , HCO 3 - và Cl – , trong đó số mol của ion Cl – là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH) 2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.
(f) Xenlulozơ có công thức là [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 được trộn là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(d) Dẫn khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .
(f) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(g) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2.
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 bằng x . Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH 3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO 3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO 3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C 6 H 5 OOC-CH 3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH 3 NCH 2 COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe 3 O 4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO 2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K 2 Cr 2 O 7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 8 H 6 O 4 , trong phân tử có chứa vòng benzen. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng (dư) thu được 4 mol Ag. Đun nóng 1 mol X với dung dịch chứa 4 mol NaOH loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO 2 .
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO 2 .
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm các amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) thu được 27,28 gam CO 2 (sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, N 2 ). Giá trị của V là
Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe 3 O 4 và FeCO 3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO 3 , thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO 2 , NO và 0,06 mol N 2 O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (M X < M Y , = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O 2 sinh ra 2,57 mol H 2 O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H 2 (Ni, t o ). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO 3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 và giá trị V nhỏ nhất là
Peptit X (C x H y O z N 6 ) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (C n H 2n‒2 O 4 ) và este Z (C m H 2m‒4 O 6 ) cần 300ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O 2 thu được 9,72 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với