Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O 2 . Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
Cho 500 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5 M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và Ba(OH) 2 0,5M, tổng khối lượng muối tạo thành là
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Kết luận nào sau đây không đúng ?
Một bình kín có thể tích là 0,5 lit chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 molN 2 , ở nhiệt độ toC . Khi ở trạng tháu cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH 3 là
Cho kết quả thí nghiệm như hình vẽ sau. Dung dịch đựng trong các lọ A, B, C, D là
Dung dịch |
| HCl |
|
A | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
B | Không phản ứng | Không hiện tượng | Không phản ứng |
C | Không phản ứng | Thoát khí không màu | Kết tủa trắng |
D | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
Cho các chất sau: (1) C 6 H 5 NH 2 ; (2) C 2 H 5 NH 2 ; (3) (C 6 H 5 ) 2 NH; (4) (C 2 H 5 ) 2 NH; (5) NaOH; (6) NH 3 . Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là
Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Dung dịch X có chứa K + (0,1 mol); Fe 3+ (0,2 mol), (0,4 mol), (x mol). Cô cạn dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl, MgCl 2 , FeCl 2 , AlCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là
Có thể điều chế andehit acrylic bằng cách oxi hóa ancol Y bởi CuO. Ancol Y là
Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H 2 đktc) và phần ko tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P 1 . P 2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H 2 (đktc). Tính m hh ban đầu.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.
(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag .
(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
Số phát biểu đúng là
Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO 3 ) 2 trong dung dịch ban đầu là:
Thủy phân m gam tinh bột (C 6 H 10 O 5 )n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO 2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N 2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây ?
Gọi tên của hợp chất sau: CH 3 −C(CH 3 ) 2 −CH(OH)−C(CH 3 )=CH 2
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe 2 O 3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình Br 2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
Cho các tơ sau: tơ axetat; tơ capron; tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nilon-7. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ tổng hợp?
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H 2 SO 4 loãng?
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO 2 (đktc) và 2,52 gam H 2 O. Tên gọi của X là?
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH 4 ,C 2 H 6 ,C 2 H 4 ,C 3 H 6 ,C 4 H 10 . Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H 2 SO 4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình đựng H 2 SO 4 đặc?
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2
Crom có điện tích hạt nhân Z = 24, cấu hình electron không đúng ?
Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có mol nhỏ hơn là
Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1). Sục khí C 2 H 4 vào dung dịch KMnO 4
(2). Sục CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2
(3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH 4 ;nCl 2 ).
(4). Sục khí H 2 Svào dung dịch FeCl 3 .
(5). Sục khí NH 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(6). Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là
Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?
Este nào sau đây có mùi dứa chín
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na 2 SO 4 ,Al 2 (SO 4 ) 3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Hỗn hợp X gồm Ag 2 SO 4 và CuSO 4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H 2 (đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H 2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag 2 SO 4 trong hỗn hợp X là:
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na 2 CO 3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là