Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O 2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây?
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được:
Phát biểu đúng là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Phương trình hoá học sai là
Thành phần chính của quặng photphorit là
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Phát biểu không đúng là
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba 2+ , 0,01 mol NO 3 - , a mol OH - , b mol Na + . Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
Để làm khô, sạch khí NH 3 có lẫn hơi nước người ta dùng
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli (vinyl clorua) theo sơ đồ sau:
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH) 3 ↓ + Z;
(2) X + T → Z + AlCl 3 ;
(3) AlCl 3 + Y → Al(OH) 3 ↓ + T;
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch:
Sục rất từ từ khí CO 2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO 2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO 2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO 2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl 3 và CF 2 Cl 2 ) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là:
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe 3 O 4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H 2 . Cho Y vào dung dịch AgNO 3 , thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là
Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 , MgCl 2 , HCl, Ca(NO 3 ) 2 . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Cho các phản ứng:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử của X là
Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO 3 ) 3 3a M và Al 2 (SO 4 ) 3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H 2 . Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Ba 2+ .
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .
(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Có các hiện tượng được mô tả như sau:
(1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra.
(2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra.
(3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
(5) Nhỏ dung dịch Br 2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br 2 bị mất màu nâu đỏ.
(6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất.
Số hiện tượng được mô tả đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn.
(2) Cho CrO 3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K 2 Cr 2 O 7.
(3) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl 3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl 3 và FeCl 2
(4) Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H 2 SO 4 đặc, nguội hoặc HNO 3 đặc, nguội.
(5) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 thì giải phóng ra kim loại Cu.
(6) Cho CrO 3 vào nước thu được hỗn hợp axit
(7) Nước cứng làm hỏng các dung dịch pha chế
(8) Hợp kim K và Na dùng làm chất làm chậm trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị m là
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm dần.
(2) Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không.
(3) Trong quá trình điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng.
(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 1% C.
(5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A.
Số phát biểu sai là:
Đồng trùng hợp butađien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn lượng polime X thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và stiren trong polime X là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol KHCO 3 .
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl 2 vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa a mol AgNO 3 .
(6) Cho a mol Na 2 O vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .
Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr 2 O 3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là
Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3 H 7 NO 4 và hai oligopeptit X và Y (đều chứa alanin và valin hơn kém nhau một nguyên tử oxi, M X < M Y ). Đun 26,19 gam M với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Z gồm 4 muối, phần hơi chỉ chứa nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 34,216 lít khí O 2 , thu được 65,85 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Thành phần % khối lượng của X trong M là
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,2M; Fe(NO 3 ) 3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M X < M Y < M Z ). Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (M A < M B ). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H 2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và 6,3 gam H 2 O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe 3 O 4 , CuO vào dung dịch chứa H 2 SO 4 36,26% và HNO 3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H 2 , NO và dung dịch X (không chứa ion Fe 3+ và ion H + ) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al 2 (SO 4 ) 3 trong X gần nhất với:
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO 2 và 14,67 gam H 2 O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 ; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là