Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là
Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo
Hợp chất nào dưới đây không tác dụng dung dịch NaOH loãng
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH 3 CH(CH 3 )NH 2 ?
Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm H 2 NCH 2 COOH (9,0 gam) và CH 3 COOC 2 H 5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?
Phản ứng nào sau đây không thu được anđehit?
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức X trong 31,36 lít O 2 (dư) (đktc), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Ancol X có số đồng phân cấu tạo là
Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH) 2 ) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH 3 tốt nhất?
Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X . Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch chỉ chứa một muối sau khi kết thúc phản ứng là
Phát biểu nào dưới đây sai ?
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với
Cho dãy các chất sau: Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , FeO, MgO, Pb(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng
2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 ;
3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 ;
4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4 và Na 3 PO 4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư là
Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
Số nhận định đúng là
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X < M Y ) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH 2 ). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M thu được khí N 2 ; 14,56 lít CO 2 ở đktc và 12,6 gam H 2 O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với x mol HCl. Nhận xét không đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) trong môi trường kiềm.
(2) Ở nhiệt độ thường, dung dịch fructozơ tác dụng được với dung dịch brom.
(3) Ở điều kiện thường, các polipeptit tan tốt trong nước.
(4) Poliacrilonitrin thuộc loại tơ vinylic.
(5) Đun nóng glucozơ trong điều kiện thích hợp thu được xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 6 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z . Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng
Cho 60 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm 3,36 gam. Giá trị của V là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Điện phân dung dịch CuSO 4 , điện cực trơ.
(3) Cho bột Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
(4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO 3 .
(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO 3 .
(6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO 3 và NaHSO 4 .
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
Hỗn hợp X gồm C 6 H 12 O 6 và C 12 H 22 O 11 . Hỗn hợp Y gồm HCOOCH 3 và CH 2 (COOCH 3 ) 2 . Đốt cháy hoàn toàn 14,46 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,5 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 và nước được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị a-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe 2 O 3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO 4 vừa đủ.
3. Cho CrO 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO 4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO 3 ) 2 .
7. Cho 1 mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH) 2 .
8. Cho FeS 2 vào dung dịch HNO 3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở (đều không no; gốc axit hơn kém nhau một nguyên tử C; số liên kết π hơn kém nhau 1) và 1 este 2 hai chức mạch hở. Hiđro hoá hết 31,72 gam hỗn hợp X cần 0,26 mol H 2 (Ni, t o ). Đốt 31,72 gam X cần 1,43 mol O 2 . Để phản ứng hết 31,72 gam X cần 0,42 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp muối của các axit cacboxylic. Cho Y vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng thêm 14,14 gam. % khối lượng este 2 chức trong X gần nhất với
Hỗn hợp P gồm ancol A , axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O 2 , sinh ra 0,28 mol CO 2 . Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q . Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với?
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
X là este của aminoaxit, Y và Z là hai peptit (M Y < M Z ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau; X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh. Đun nóng hết 56,73 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối N (chỉ chứa 3 muối natri của glyxin, alanin, valin; biết số mol muối của alanin là 0,08 mol) và 14,72 gam ancol M. Dẫn hết M qua CuO đun nóng, thì thu được 21,12 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit, nước, ancol dư. Đốt cháy toàn bộ N cần vừa đủ 1,7625 mol O 2 , thu được 36,57 gam Na 2 CO 3 . % khối lượng Z trong H có giá trị gần nhất với