Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Ca 2+ ; 0,3 mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl ‒ và x mol HCO 3 – . Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là
Mô tả nào sau đây là không đúng ?
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Có tất cả bao nhiêu peptit chứa tối đa 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val tham gia phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 /NaOH ?
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
Dung dịch của chất nào dưới đây có pH lớn nhất (các dung dịch cùng nồng độ mol) ?
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch trong suốt và không có chất rắn ?
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử | X | Y | Z | T | E |
Nước brom | Nhạt màu | Nhạt màu | Nhạt màu | Kết tủa trắng | – |
Cu(OH) 2 /OH ‒ | – | – | dd xanh lam | – | dd xanh tím |
Đun nóng với dd NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dd AgNO 3 trong NH 3 , t o | kết tủa trắng bạc | – | kết tủa trắng bạc | – | kết tủa keo |
Các chất X, Y, Z, T, E lần lượt là:
Thuỷ phân este X (C 8 H 8 O 2 ) trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH 2 và –COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
Trong các chất sau: eten, axetilen, benzen, toluen, axetanđehit, phenol, axit acrylic, vinylaxetilen, isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom ?
Cho dãy các chất: Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 , Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 , CH 3 COONH 4 , Al, NaHCO 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ mạnh axit: axit fomic > axit axetic > axit cacbonic
(b) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.
(c) Polime (–NH–[CH 2 ] 5 –CO–) n có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(d) tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.
(e) saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
(g) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn tristearin.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO 3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Giá trị của V là
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Al(OH)3, PbS, CaCO3 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo khí là
Có các nhận xét sau:
a) Sản phẩm chính khi monoclo hoá isopentan là dẫn xuất clo bậc III.
b) Sản phẩm chính khi chiếu sáng hỗn hợp benzen và clo là clobenzen.
c) Sản phẩm chính khi tách HBr từ 2–brombutan là but–1–en.
d) Sản phẩm chính khi chiếu sáng hỗn hợp toluen và brom là p– bromtoluen.
Số nhận xét đúng là:
Cho các phát biểu sau:
1. SiO 2 tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na 2 SiO 3 và K 2 SiO 3 được gọi là thủy tinh lỏng.
5. Khí CO 2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO 2 .12H 2 O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch.
Số phát biểu không đúng là
Trộn V ml dung dịch H 3 PO 4 0,08M với 250 ml dung dịch NaOH 0,32M dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Cho các phát biểu sau:
a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ.
b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.
c) SO 3 và CrO 3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
d) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 thấy tốc độ thoát khí tăng.
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H 2 PO 4 ) 2 ).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( ) và ion amoni ( ).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH 4 ) 2 HPO 4 và KNO 3 .
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
b) Tương tự các amino axit, anilin là chất rắn, dễ tan trong nước.
c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên, đóng thành tảng là hiện tượng đông tụ protein.
e) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ động vật bằng phản ứng cộng H 2 (xt: Ni, t o ).
f) NaHCO 3 có thể dùng làm thuốc hoặc làm bột nở.
g) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn nhanh đường ray tàu hỏa gồm Al và Fe 3 O 4 .
Số phát biểu đúng là
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH) 2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH) 2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH 2 =CHCOOH, CH 3 COOH và CH 2 =CHCH 2 OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2 =CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ E. Khi E tác dụng với Na thì số mol khí H 2 thoát ra bằng số mol E tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
Nung hỗn hợp X gồm FeCO 3 , FeS và Fe(NO 3 ) 2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe 2 O 3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO 2 , SO 2 , NO 2 , N 2 ; trong đó SO 2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO 2 gấp đôi thể tích khí CO 2 . Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O 2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N 2 . Phần trăm khối lượng của FeCO 3 trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este mạch hở Y (C n H 2n‒2 O 2 ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,16 mol O 2 thu được N 2 , nước và 1,68 mol CO 2 . Đun 0,2 mol X với 360 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được ancol etylic và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có hai muối của alanin và valin). Giá trị của m là:
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 , Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và H 2 . Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với