Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 20 gam dung dịch formalin tác dụng với AgNO 3 dư trong NH 3 thu được 86,4 gam Ag . Nồng độ phần trăm của dung dịch formalin là
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
Hai chất X, Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là
Cho từ từ dung dịch chứa amol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2 CO 3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là
Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, AgNO3, CuCl2, H2SO4, HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là
Số amin ứng với công thức C 4 H 11 N tác dụng với axit nitrơ tạo ra chất khí là
Cho chuỗi biến đổi sau:
Biết (U), (X), (V), (Y), (Z) là các hợp chất của cùng một nguyên tố thỏa mãn sơ đồ biến đổi trên.
Trong các cốc được đánh số dưới đây, vị trí (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là của các chất
Màu sắc từ trái qua phải: 1_lục, 2_cam, 3_tím, 4_lam, 5_vàng.
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 3 ,Cu(NO 3 ) 2 và HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot, quá trình điện phân ở catot được thực hiện đến giai đoạn
Anđehit mạch hở X có chứa 2 liên kết π trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 9 lần phần trăm khối lượng hidro. Phần trăm khối lượng oxi lớn nhất của X là
Nhận xét nào sau đây về anilin là không đúng?
Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H 2 O , CuO, HNO 3 đặc, H 2 SO 4 đặc, KClO 3 , CO 2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất KHỬ:
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại X điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88 gam. Công thức hóa học của muối sunfat đó là:
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được kim loại Cu?
Trong nước tự nhiên thường lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO 3 ) 2 , Mg(NO 3 ) 2 , Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước?
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Cho 45,24 gam hỗn hợp CuO và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hỗn hợp rắn C. Thêm dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 46,00 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
Cho các chất X, Y, Z, T với nhiệt độ sôi tương ứng là 210C , 78,3oC, 118oC, 184oC. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch làm quỳ tím không đổi màu?
Sục khí Cl 2 vào dung dịch CrCl 3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Có 5 lọ hóa chất đựng 5 dung dịch không nhãn:
H 2 SO 4 ,Na 2 CO 3 ,BaCl 2 ,NaOH,CuCl 2 được đánh số ngẫu nhiên từ 1 5. Lấy mẫu thử của hóa chất vào các ống nghiệm, thực hiện các thí nghiệm đổ lẫn các mẫu thử của các ống nghiệm vào nhau, ta thu được kết quả như sau:
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
(1) |
| ↓ trắng | ↓ xanh lá | ↑ | (-) |
(2) | ↓ trắng |
| (-) | ↓ trắng | (-) |
(3) | ↓ xanh lá | (-) |
| (-) | ↓ lam nhạt |
(4) | ↑ | ↓ trắng | (-) |
| (-) |
(5) | (-) | (-) | ↓ xanh nhạt | (-) |
|
Nhận định nào sau đây đúng?
Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO 4 , AgNO 3 , CuCl 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là
Cho các chất vinyl axetilen, axit fomic, butanal, propin, fructozơ. Số chất có phản ứng tráng bạc là
Chất nào sau đây không tác dụng trực tiếp với C:
Cho một luồng khí O 2 đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO 3 (vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N 2 O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m 1 gam. Khối lượng HNO 3 đã dùng là m 2 gam. Tổng giá trị của m 1 +m 2 là
Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 aM và Ba(AlO 2 ) 2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như trên hình vẽ.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hòa tan 14,88 g Na 2 O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P 2 O 5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My) đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,085 mol ba ete (có khối lượng 7,55 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 và C 4 H 6 trong đó CH 4 và C 4 H 6 có cùng số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm
HOCH 2 CH=CHCH 2 OH,CH 3 COOC 2 H 5 ,HCOOCH(CH 3 ) 2 ,C 4 H 8 (NH 2 ) 2 , thu được hỗn hợp sản phẩm cháy X gồm các khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua 300 ml dung dịch nước vôi trong 1M thu thấy khối lượng dung dịch tăng 5,7 gam. Xác định % thể tích N 2 trong hỗn hợp X.
Trong dung dịch axit axetic (CH 3 COOH) có những phần tử nào sau đây:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, đều chỉ chứa cả 2 loại mắt xích Ala và Val) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2 CO 3 ; 2,464 lít N 2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
Từ tinh dầu quế, người ta chiết suất được một loại este E có vòng thơm, đơn chức có đồng phân hình học, mang mùi quế đặc trưng. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,08 gam E này với 56 gam dung dịch MOH 10% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 64,512 lít hơi X (ở 136,50C, 1,5 atm) và m gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 ,H 2 O và 7,42 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 32,256 lít khí H 2 (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hết 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 180 gam dung dịch HNO 346 ,2% thu được dung dịch X (không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 500 ml dung NaOH 1M và KOH 0,8M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 28 gam Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,18 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO 3 ) 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: