Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO 3 đặc nguội
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III). Chất X là
Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó ?
Về mùa đông, một số người quen dùng bếp than tổ ong để sưởi ấm ở trong phòng kín. Kết quả là bị tử vong. Hỏi khí nào chủ yếu gây nên hiện tượng đó?
Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo
Phát biểu nào sau đây sai ?
Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
Số hợp chất thơm có CTPT C 7 H 8 O tác dụng được với NaOH là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H + + OH ‒ → H 2 O là?
Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là
Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2 O 3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit?
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Các dung dịch riêng biệt: Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch | (1) | (2) | (4) | (5) |
(1) |
| Khí thoát ra | Có kết tủa |
|
(2) | Khí thoát ra |
| Có kết tủa | Có kết tủa |
(4) | Có kết tủa | Có kết tủa |
|
|
(5) |
| Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | Y |
| Hóa xanh | Không đổi màu | Không đổi màu | Hóa đỏ |
Nước Brom | Không có kết tủa | Kết tủa trắng | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Dãy chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X . Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X , thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phản ứng sau:
(1) CaC 2 + H 2 O →
(2) Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 SO 4
(3) Na 2 S 2 O 3 + H 2 SO 4 (đặc) →
(4) BaCl 2 + (NH 4 ) 2 SO 4
(5) Al 4 C 3 + H 2 O →
(6) BaCO 3 + H 2 SO 4 →
Số phản ứng thu được kết tủa, đồng thời thấy khí thoát ra là
Cho 0,4 mol H 3 PO 4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
(2) Đốt bột Al trong khí Cl 2 .
(3) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 .
(5) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, có mặt Na 3 AlF 6 .
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H 2 (xúc tác Ni, t o ). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(1) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t 0 cao.
(4) Các amin đều độc.
(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.
(2) CrO 3 là oxit lưỡng tính.
(3) Dung dịch hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 có tính oxi hóa mạnh.
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl 2 đều tạo thành CrCl 2 .
(5) Cr(OH) 3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là:
Cho 4,06 gam anđehit X, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Toàn bộ lượng Ag thu được cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được 3,248 lít khí (đktc). Mặt khác cho 4,06 gam X tác dụng với H 2 dư (Ni, t o ) thu được m gam chất hữu cơ Y (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, d X/N2 < 4). Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(b) Nhiệt phân muối NaNO 3 ;
(c) Cho dung dịch FeSO 4 vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong H 2 SO 4 loãng;
(d) Dẫn luồng khí NH 3 qua ống sứ chứa CrO 3 ;
(e) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl 3 ;
(f) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl 3 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH – như sau:
Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .
(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na 2 CO 3 .
(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na 3 PO 4 .
(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H 2 SO 4 loãng.
(7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl.
(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại.
(9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.
(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br 2 1M. Tìm V
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O
X 2 + CuO → X 3 + Cu + H 2 O
X 3 + 4AgNO 3 + 6NH 3 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 + 4Ag + NH 4 NO 3
X 1 + 2NaOH → X 4 + 2Na 2 CO 3
2X 4 → X 5 + 3H 2
Phát biểu nào sau đây là sai
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe 3 O 4 . Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH) 2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C 2 H 7 O 2 N) và chất Z (C 4 H 12 O 2 N 2 ). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO 3 ) 2 và RHCO 3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (C n H 2n‒2 O 4 ), este Y (C n H 2n+1 O 2 N) và amino axit Z (C m H 2m+1 O 2 N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa m gam muối M(NO 3 ) n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 43,616 gam và tại catot thoát ra kim loại M. Nếu điện phân với thời gian 1,5t, khối lượng dung dịch giảm 50,337 gam và tại catot thấy thoát ra 1,5792 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m
Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; M Y < M Z ; trong Q có tỉ lệ khối lượng m O : m N = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K 2 CO 3 . Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO 3 , CrO, CuO, Al 2 O 3 . Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO 3 trong X là:
X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala–X–X–X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần 24,64 lít (đktc) O 2 , thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 49,2 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với: