Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

Câu 2 :

Kết luận nào sau đây là không đúng ?

Câu 3 :

“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

Câu 4 :

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng?

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 7 :

Khẳng định sai là:

Câu 8 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CuO + H 2 Cu + H 2 O

(2) 2 CuSO 4 + 2 H 2 O 2 Cu + O 2 + H 2 SO 4

(3) Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu

(4) 2 Al + Cr 2 O 3 Al 2 O 3 + 2 Cr

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là

Câu 9 :

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, f ructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ.

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

Nước Br 2

Nhạt màu

Xuất hiện kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 10 :

Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 4 H 8 , H 2 , C 4 H 6 . Đốt cháy T được 0,4 mol CO 2 . Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br 2 . Phần trăm khối lượng C 4 H 6 trong hỗn hợp T là:

Câu 11 :

Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH → Na 2 CrO 4 + NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là

Câu 12 :

Cho các chất sau: HOOC-(CH 2 ) 2 -CH(NH 2 )COOH (1); H 2 N-CH 2 -COOCH 3 (2); ClH 3 N-CH 2 -COOH (3); H 2 N-(CH 2 ) 4 -CH(NH 2 )-COOH (4); HCOONH 4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

Câu 13 :

Cho sơ đồ phản ứng:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 14 :

Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất?

Câu 15 :

Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về 4 kim loại: Ca, Al, Fe và Cr

Câu 16 :

Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl 2 dư hoặc dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là:

Câu 17 :

Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là

Câu 18 :

Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO 4 , FeCO 3 vào lượng nước dư. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y chứa :

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Giống như ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(2) Các ankin đều tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

(3) Các anken có từ 3 nguyên tử cacbon trở lên ngoài đồng phân cấu tạo còn có đồng phân hình học.

(4) Hiđro hóa ankin luôn thu được ankan.

(5) Trùng ngưng stiren và buta-1,3-đien thu được cao su buna-S.

(6) Tương tự stiren, toluen cũng làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu sai là

Câu 20 :

Chia m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa (0,5m + 23,725) gam muối; cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z chứa (0,5m + 8,8) gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong hỗn hợp X là

Câu 21 :

Cho dãy các chất: Ca(HCO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , Al, Zn(OH) 2 , CrO 3 , Cr 2 O 3 . Số chất lưỡng tính trong dãy là

Câu 22 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3

(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH 2 , 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ

(3) Dung dịch CH 3 NH 2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư thu được kim loại sau phản ứng

(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên

(6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu

Số phát biểu đúng

Câu 23 :

Khi sục từ từ CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Câu 24 :

Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau đây vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, không có không khí)

(a) Al và AlCl 3 ; (b) Cu và Cu(NO 3 ) 2 ; (c) Fe và FeS; (d) Cu và Fe 2 O 3 ; (e) Cu và CuO

Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.

(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.

(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.

(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl 3 .

(5) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất cứng, có thành phần chính là Al 2 O 3 khan.

(6) Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy Na dư thừa ta cho vào dung dịch cồn từ 90 o trở lên.

Số phát biểu đúng là:

Câu 26 :

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(4) Dẫn luồng khí NH 3 qua ống sứ chứa CrO 3 .

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl 3 .

(6) Đốt NH 3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900 o C.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

Câu 28 :

Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO 3 0,18M và Cu(NO 3 ) 2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học

(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số nhận định đúng là

Câu 30 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:

Câu 31 :

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.

(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO nung nóng.

(4) Cho K 2 Cr 2 O 7 tác dụng với HCl đặc

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH

(6) Nung hỗn hợp quặng apatit, cát và than cốc ở 1200 o C trong lò điện

(7) Cho NH 4 Cl vào dung dịch NaNO 2 rồi đun nóng

(8) Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và SiO 2 .

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ở dạng khí hoặc hơi là

Câu 32 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là

Câu 33 :

Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (C n H 2n O 2 ), este Y (C n H 2n‒2 O 2 ) và este Z (C m H 2m‒2 O 4 ). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O 2 , thu được CO 2 và 5,76 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Câu 34 :

Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H 2 SO 4 đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br 2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khả năng phản ứng tạo anken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y là

Câu 35 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

Câu 36 :

X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử C x H y O 2 , X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO 2 và c mol H 2 O với 5a = b ‒ c và b < 10a. Phát biểu đúng là

Câu 37 :

Dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam trong đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu sau:

(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 15,36 gam

(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,86 gam.

(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hoá vừa đủ 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 2 : 1

(4) Điện phân X trong 20072 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,42 mol

Số phát biểu đúng

Câu 38 :

Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là

Câu 39 :

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X <M Y ) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là:

Câu 40 :

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?