Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH 2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:

Câu 2 :

Cho một bình điện phân (2) mắc nối tiếp với một coulomb kế (1), ghép lại thành một mạch kín như trong hình vẽ. Coulomb kế đồng (1) chứa dung dịch CuSO 4 0,01M, pH =5 không đổi; bình điện phân đựng dung dịch gồm 0,04 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,05 mol HCl. Tiến hành quá trình điện phân với bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng không đổi. Sau một thời gian, dừng điện phân, tháo ngay catot ở Coulomb kế, sấy khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng tăng 1,92 gam. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị m là

Câu 3 :

Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H 2 SO 4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,48 gam CO 2 và 4,5 gam H 2 O. Giá trị gần nhất của m là

Câu 4 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H 2 . Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của m là

Câu 5 :

Hòa tan m gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 6 :

Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?

Câu 7 :

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Câu 8 :

Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

Câu 9 :

Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

Câu 10 :

Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 thu được 0,896 lít CO 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 (đktc), thu được 4,84 gam CO 2 và a gam H 2 O. Giá trị của a là

Câu 12 :

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: HCO 3 - + OH - CO 3 2 - + H 2 O

Câu 13 :

Trong các quặng sau: (1) boxit, (2) đolomit, (3) hemantit, (4) xinvinit, (5) pirit sắt, (6) xiđerit, (7) manhetit. Không phải quặng sắt là

Câu 14 :

Để tổng hợp tơ Lapsan từ các monome tương ứng, người ta dùng phản ứng

Câu 15 :

Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO 3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 o C.

(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.

(4) Phenol tan tốt trong etanol.

(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Phenol có thể phản ứng với NaOH còn etanol thì không

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm C 3 H 8 , C 2 H 4 (OH) 2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở (C 3 H 8 và C 2 H 4 (OH) 2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 18 :

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO 2 . A là

Câu 19 :

Để nhận biết các dung dịch: NH 4 NO 3 ,(NH 4 ) 2 SO 4 ,K 2 SO 4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:

Câu 20 :

Khi cho kaliđicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng

K 2 Cr 2 O 7 +HCl→KCl+CrCl 3 +Cl 2 +H 2 O

Nếu dùng 4,41 gam K 2 Cr 2 O 7 thì số mol HCl bị oxi hóa là

Câu 21 :

Cho nhận xét sau:

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2 PO 4 ) 2 .CaSO 4 .

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K 2 CO 3

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp

Số nhận xét sai là

Câu 22 :

Cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 1M vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(HCO 3 ) 2 x M và AlCl 3 y M kết quả thu được trong hình vẽ dưới đây

Giả thiết: các phản ứng xảy ra hoàn toàn, (phản ứng theo thứ tự ưu tiên lần lượt mạnh trước, yếu sau, từ axit bazơ, trao đổi tạo kết tủa, tạo phức,… ).

Hỏi, để thu được 9,77 gam kết tủa, thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối đa là bao nhiêu

Câu 23 :

Cho dãy các cation kim loại: Ca 2+ ,Cu 2+ ,Na + ,Zn 2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

Câu 24 :

Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là

Câu 25 :

Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C 3 H 4 O 3 )n . Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là

Câu 26 :

Chất nào dưới đây không tác dụng với nước brom?

Câu 27 :

Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành ở các trang trại hiện nay. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường m à còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu. Thành phần chính của khí bioga là

Câu 28 :

Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Câu 30 :

Khẳng định nào dưới đây không đúng ?

Câu 31 :

Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6 gam dung dịch H 2 SO 4 26,63% thì thể tích khí H 2 thoát ra (ở đktc) là

Câu 32 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Trong X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là

Câu 33 :

Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na 2 CO 3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của a là

Câu 34 :

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon – 6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

Câu 35 :

Cacbohidrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuột loại polisaccarit

- Phân tử gồm gốc β-glucozơ

Cacbohidrat X là

Câu 36 :

Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N 2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là

Câu 37 :

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Thuốc thử

X

T

Z

Y

(+) phản ứng

(-) không phản ứng

Nước Br 2

Kết tủa

Nhạt màu

Kết tủa

(-)

Dd AgNO 3 /NH 3 , t °

(-)

Kết tủa

(-)

Kết tủa

Dd NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 38 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 39 :

Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 −CH 2 −C(CH 3 )=CH−CH 3 .Tên của X là

Câu 40 :

Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH 3 ) 2 CHCH(OH)CH 3 ?