Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X. Đun nóng X vừa thu được với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ , thu được chất Y. Chất Y là
Để nhận biết dung dịch H 2 SO 4 ,K 2 SO 4 , HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Khử hoàn toàn 16 gam Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C 8 H 10 O tác dụng được với NaOH là
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 oxit. Để hòa tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH 3 NH 2 , sinh ra V lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Nhận định nào sau đây sai:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
Trong các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông, tơ enang (nilon 7 ); tơ lapsan; tơ visco có
X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO 3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước.
Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO 3 , dung dịch HNO 3 đặc nguội.
Cặp chất X, Y tương ứng nào sau đây thỏa mãn yêu cầu đề bài?
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X
Kim loại nào sau đây thường dùng để chế tạo các loại hợp kim nhẹ, có độ bền cơ học cao, có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ?
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp là
Hiện tượng nào xảy ra khi trộng dung dịch NH 4 Clvới dung dịch NaAlO 2 và đun nhẹ?
Cho các chất sau:
1. NH 2 (CH 2 ) 5 CONH(CH 2 ) 5 COOH
2. NH 2 CH(CH 3 )CONHCH 2 COOH
3. NH 2 CH 2 CH 2 CONHCH 2 COOH
4. NH 2 (CH) 6 NHCO(CH 2 ) 4 COOH
Hợp chất nào có liên kết peptit?
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và
Cho thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 điện cực bằng grafit, điện cực và bình điện phân bố trí như hình vẽ, đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì kết thúc quá trình điện phân. Kết luận nào sau đây đúng?
Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
(c) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Dung dịch Anilin không làm quỳ tím chuyển màu
Số phát biểu đúng là
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
Axit axetic không thể điều chế trực tiếp bằng cách nào dưới đây ?
Tại Việt Nam, tỷ lệ người mắc bệnh ung thư phổi ở nam giới là 29,6/100.000 người, đứng hàng thứ hai trong các bệnh ung thư hay gặp ở nam giới (chỉ sau ung thư gan) và cũng là một trong bốn loại ung thư hay gặp ở nữ giới (tỷ lệ mắc bệnh đạt 7,3/100.000 dân). Có khoảng 90% bệnh nhân ung thư phổi là ở ngoài độ tuổi 60. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở Việt Nam khá cao, phản ánh tình trạng số người nghiện thuốc lá ở nước ra rất lớn (Việt Nam là một trong số 15 quốc gia có số lượng người hút thuốc lá cao nhất thế giới).
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Trộn hỗn hợp gồm 0,1 mol C 2 H 4 , 0,2 mol C 3 H 6 , 0,1 mol C 4 H 8 , 0,1 mol C 2 H 2 với 0,6 H 2 vừa đủ thu được hỗn hợp X. Cho X vào bình kín ở nhiệt độ thường, có chứa xúc tác Ni sau đó đun nóng hỗn hợp một thời gian thu được hỗn hợp Y (không tạo kết tủa khi cho qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 ). Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng nước Brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Hỗn hợp Z bay ra khỏi bình brom có tỉ khối so với He là 6,075. Biết các hiđrocacbon có tốc độ phản ứng khác nhau. Giá trị của m là
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HNO 3 không tạo ra sản phẩm khí?
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H 2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3 ; 0,016 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,04 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu(NO 3 ) 2
(2) NH 4 NO 2
(3) NH 3 + O 2
(4) NH 3 + Cl 2
(5) NH 4 Cl
(6) NH 3 + CuO
Các phản ứng đều tạo khí N 2 là:
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2 O 5 . Vậy % khối lượng Ca(H 2 PO 4 ) 2 trong phân bón đó là
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
Cho các cặp dung dịch sau:
1) BaCl 2 vàNa 2 CO 3
2) Ba(OH) 2 vàH 2 SO 4
3)NaOH và AlCl 3
4) AlCl 3 vàNa 2 CO 3
5) BaCl 2 vàNaHSO 4
6) Pb(NO 3 ) 2 vàNa 2 S
7) Fe(NO 3 ) 2 và HCl
8) BaCl 2 vàNaHCO 3
9) FeCl 2 và H 2 S.
Số cặp chất xảy ra phản ứng là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA<MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1 M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trongH 2 SO 4 đặc thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2 ,H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe 3 O 4 và kim loại M vào dung dịch HNO 3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít NO 2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO 350 ,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là