Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Thành phần chính của quặng photphorit là
Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
Phát biểu sai là:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO 3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội.
X, Y, Z lần lượt có thể là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
Y | Nước brom | Mất màu dung dịch Br 2 |
Z | Quỳ tím | Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho V 1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V 2 ml dung dịch H 2 SO 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V 1 : V 2 là
Xét các phát biểu:
(1) SO 2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit;
(2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất;
(3) Ngoài CO 2 , freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính.
(4) Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường đất và nước.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ biến hóa sau:
Tinh bột → X → Y → Z → T CH 3 COO) 2 C 2 H 4
X, Y, Z, T, G lần lượt là:
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46 o cần dùng m gam glucozo (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là?
Cho các phát biểu sau:
(1) Nung sắt (II) hiđroxit ngoài không khí, thu được sắt (III) oxit.
(2) Trong các phản ứng, hợp chất sắt (II) vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
(3) Sắt dẫn điện tốt hơn hẳn so với thủy ngân.
(4) Sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất sau nhôm.
(5) Sắt là kim loại có tính khử trung bình và có thể bị khử thành Fe 2+ hoặc Fe 3+ .
(6) FeO là chất rắn, màu trắng xanh, không có trong tự nhiên.
Số phát biểu sai là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho ancol etylic vào crom (VI) oxit
(2) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí Clo.
(3) Cho canxi oxit vào nước dư.
(4) Cho crom (II) oxit vào dung dịch natri hiđroxit loãng
(5) Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch bạc nitrat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6 H 5 OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; KHSO 4 và KHCO 3 ; BaCl 2 và CuSO 4 ; Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.
(b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.
(d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.
(e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(f) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo muối amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là:
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt dư trong khí clo.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng dư).
(d) Cho Mg dư vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(e) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).
(f) Nung hỗn hợp Fe và I 2 trong bình kín.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:
Cho các phát biểu sau:
1. Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
2. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.
3. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
4. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
6. Etylamin tan tốt trong nước do phân tử phân cực và tạo được liên kết hiđro với nước.
Số phát biểu đúng là:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1M và AgNO 3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3 .
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 loãng, dư.
(g) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp, tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp.
(2) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(3) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
(4) Ở điều kiện thường, CH 3 NH 2 và CH 3 CH 2 NH 2 là chất khí và có mùi khai.
(5) Etylamoni axetat và etyl aminoaxetat có cùng số liên kết π.
(6) Khi để trong không khí anilin và phenol đều bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO 2 có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H 2 Y
(2) X + 2NaOH Z + X 1 + X 2
Biết rằng X 1 và X 2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X 1 với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH) 3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO 3 là một oxit axit.
(e) Cr(OH) 3 tan được trong dung dịch NaOH
(g) Cr phản ứng với axit H 2 SO 4 loãng tạo thành Cr 3+
(h) Trong môi trường kiềm, Br 2 oxi hóa thành
(i) Cu có khả năng dẫn điện tốt hơn Al.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp E gồm một ankin và H 2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C 2 H 5 OH/HCl, đun nóng tạo thành H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 .
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
(e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ.
(f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn.
(g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Điện phân dung dịch chứa CuSO 4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | t | t + 2895 | 2t |
T ổ ng số mol khí ở 2 điện cực | a | a + 0,03 | 2,125a |
Số mol Cu ở catot | b | b + 0,02 | b + 0,02 |
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào ?
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hay với dung dịch chứa a mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,225 mol O 2 thu được 2,22 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 35,26 gam so với dung dịch ban đầu. Biết rằng độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất với m là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y (C 2 H 7 NO 3 là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na 2 CO 3 và 2a mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO 2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH) 2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O 2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO 2 và H 2 O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol FeO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H 2 SO 4 (loãng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H 2 . Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (M X < M Y ). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3 , Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 (trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO 3 47,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu A, B, C (M A < M B < M C , có tỉ lệ mol n A : n B : n C = 1 : 4 : 20). Cho một lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3 H 7 NO 4 và hai oligopeptit X (a mol) và Y (2a mol). Đun nóng M bằng 360 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 37,24 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na 2 CO 3 , N 2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO 2 và H 2 O. Biết hai peptit X, Y cùng số nguyên tử cacbon, thủy phân hoàn toàn chúng thu được các α–aminoaxit chỉ gồm valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ hơn trong M là: