Tuyển tập đề ôn thi Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc?
Phản ứng nào sau đây không xẩy ra?
Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
Cho 4 lít N 2 và 14 lít H 2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Cho khí H 2 S lội từ từ đến dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp chứa CuCl 2 1M và FeSO 4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol HCl vào dung dịch chứa 0,02 mol K 2 CO 3 thì thể tích CO 2 thu được (đktc) là
Loại đạm sau đây không nên dùng để bón cho đất chua là
Hỗn hợp kim loại Fe 2 O 3 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?
Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Phản ứng nào sau đây tạo ra hỗn hợp hai muối?
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng thu được 3,36 lít H 2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Chất nào sau đây là polisaccarit?
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: H 2 SO 4 , CaCl 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , Mg(NO 3 ) 2 , HCl. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Cho 4,05 gam glucozơ vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
Alanin X Y.
(X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, HCOONH 4 , (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 COOH, H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O 2 . Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,32 mol Br 2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M và Fe 2 (SO 4 ) 3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO 2 và 17,28 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam của mỗi hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H 2 O và 2,2 gam CO 2 . Điều khẳng định đúng nhất là
Cân 3,33 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi trộn đều với bột CuO dư và nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn hấp thụ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư tách được 18 gam kết tủa và nhận thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 8,19 gam. Nếu phân tử khối của X nhỏ hơn 260 thì CTPT của X là
Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH 3 COOH, CH 3 OH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được 672 ml khí (đkc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y 1 . Khối lượng muối Y 1 là
Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H 2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
Cho các phát biểu sau:
(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
(7). Dùng H 2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho NO 2 vào dung dịch NaOH.
(2). Cho HCl vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7
(3). Cho HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3
(4). Cho BaCl 2 vào dung dịch K 2 CrO 4
(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và HCl
(6). Đốt Ag ở nhiệt độ cao ngoài không khí.
Số thí nghiệm xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO 2 và 7,20 gam H 2 O. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?
Sục V lít CO 2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO 2 ở (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO 3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH) 2 ; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO 3 ) 3 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 3 trong hỗn hợp X là:
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < M Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với: