Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 2 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 100 3 V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện bằng

Câu 3 :

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian

Câu 4 :

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là

Câu 5 :

Năng lượng liên kết của một hạt nhân

Câu 6 :

Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U 1 = 200V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 = 10V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

Câu 7 :

Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3,744.10 14 kg. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.10 8 m/s. Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng

Câu 8 :

Hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động ngược pha, có AB = 20 cm, bước sóng 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm AB một khoảng nhỏ nhất bằng

Câu 9 :

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μ m . Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 7 nằm cùng phía so với vân trung tâm trên màn quan sát bằng

Câu 10 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

Câu 11 :

Hai điện tích q 1 = 8.10 8 C ; q 2 = 8.10 8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên q 3 = 8.10 8 C , nếu CA = 4 cm, CB = 2 cm?

Câu 12 :

Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1, 2.10 −4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Do các dây nối và cuộn dây có điện trở tổng cộng r = 2 Ω nên có sự tỏa nhiệt trên mạch. Để duy trì dao động trong mạch không bị tắt dần với điện áp cực đại của tụ U 0 = 6V thì trong một tuần lễ phải cung cấp cho mạch một năng lượng là

Câu 13 :

Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 , chuyển động với tốc độ v = 3 2 c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ

Câu 14 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 6 V ; r = 0 , 1 Ω ; R 0 = 11 Ω ; R = 0 , 9 Ω . Biết đèn dây tóc sảng bình thường. Hiệu điện

thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là

Câu 15 :

Khi đưa con lắc đơn xuống sâu theo phương thẳng đứng (bỏ qua sự thay đổi của chiều dài dây treo con lắc) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

Câu 16 :

Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức

Câu 17 :

Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì

Câu 18 :

Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là

Câu 19 :

Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào

Câu 20 :

Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5 m. Chiếu vào catôt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 0,452 μ m và 0,243 μ m. Lấy h = 6, 625.10 −34 Js; c=3.10 8 m/s; m c = 9,1.10 −31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là

Câu 21 :

Hạt nhân Z 60 90 r có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Câu 22 :

Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi mắt cách tờ giấy một khoảng d thì thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Nếu năng suất phân li của mắt là 1’ thì d gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 23 :

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ

Câu 24 :

Hạt α có động năng W α đến va chạm với hạt nhân N 4 14 đứng yên, gây ra phản ứng: α + N 4 14 H 1 1 + X . Cho biết khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; m p =1,0073u; m n = 13,9992u; m X = 16,9947u; 1uc 2 = 931 (MeV). Động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là

Câu 25 :

Trong một mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một bản tụ có biểu thức q = 3.10 6 sin 2000 t + π 2 C . Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây L là

Câu 26 :

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm R = 50 Ω , cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C = 200 π μ F mắc nối tiếp một hiệu điện thế u = U 0 cos 100 π t (V). Khi đó dòng điện tức thời trễ pha π 4 rad so với điện áp giữa hai đầu mạch điện. Độ tự cảm L của cuộn dây là

Câu 27 :

Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức E n = 13 , 6 / n 2 e V . Cho các hằng số h = 6 , 625.10 34 J s , c = 3.10 8 m / s e = 1 , 6.10 19 C . Một khối khí Hiđrô loãng đang bức xạ ra một số loại phôtôn trong đó phôtôn có bước sóng ngắn nhất là λ min = 0 , 103 μ m . Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là

Câu 28 :

Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3 4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn

Câu 29 :

Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

Câu 30 :

Phát biểu nào sau đây sai . Quang phổ vạch

Câu 31 :

Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng 14 3 (cm/s) theo phương vuông góc với dây. Coi con lắc dao động điều hòa. Cho gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2 . Biên độ dài của con lắc

Câu 32 :

Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ 1 = 0 , 25 μ m , λ 2 = 0 , 4 μ m , λ 3 = 0 , 56 μ m , λ 4 = 0 , 2 μ m thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

Câu 33 :

Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 (Hz) nối tiếp theo đúng thứ tự: điện trở thuần 50 ( Ω ); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0 , 5 π (H) và tụ điện có điện dung 0 , 1 π (mF). Tính độ lệch pha giữa u RL và u LC

Câu 34 :

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 18 N/m và vật nặng có khối lượng m = 200g. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi vật đi được 2 cm thì giữ cố định lò xo tại điểm C cách đầu cố định một đoạn 1 4 chiều dài lò xo và khi đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A 1 . Sau một khoảng thời gian vật đi qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng và lò xo đang giãn thì thả điểm cố định C ra và vật dao động điều hòa với biên độ A 2 . Giá trị A l , A 2 lần lượt là

Câu 35 :

Đặt điện áp 50 V − 50 Hz vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 40 Ω và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là U L = 30V. Độ tự cảm của cuộn dây là

Câu 36 :

Chọn phương án sai.

Câu 37 :

Một sóng dừng trên dây có bước sóng 4 cm và N là một nút sóng. Hai điểm A, B trên dây nằm về một phía so với N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 20 3 cm. Ở cùng một thời điểm (trừ lúc ở biên) tỉ số giữa vận tốc của A so với B có giá trị là

Câu 38 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

Câu 39 :

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn S 1 , S 2 cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u 1 = u 2 = a cos 20 π t (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khoảng cách từ M tới AB là

Câu 40 :

Điện năng được truyền tải từ nhà máy đến nơi tiêu thụ với công suất truyền đi P là không đổi. Ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ cos φ = 1 . Nếu người ta giảm điện trở của dây dẫn xuống một nửa và lắp một máy tăng áp với hệ số tăng k = 5 trước khi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải là