Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π 3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng

Câu 2 :

Khi một vật dao động điều hòa thì

Câu 3 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω cuộn cảm thuần có L = 0 , 1 π H , tụ điện có điện dung C = 0 , 5 π m F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là u L = 20 2 cos 100 π t + π 2 V . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

Câu 4 :

Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe của máy quang phổ lăng kính, chùm tia ló khỏi thấu kính của buồng ảnh gồm các chùm tia

Câu 5 :

Các nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của nó là E 0 = 13 , 6 e V . Chiếu tới các nguyên tử đó một chùm sáng gồm ba loại phôtôn có năng lượng lần lượt là ε 1 = 11 , 00 e V ; ε 2 = 12 , 09 e V ; ε 3 = 12 , 20 e V . Hỏi phôtôn nào sẽ bị hấp thụ?

Câu 6 :

Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?

Câu 7 :

Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 8 :

Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

Câu 9 :

Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm L = 500μH và một tụ điện có điện dung C= 5 μH. Lấy π 2 = 10 . Giả sử thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q 0 = 6.10 4 C . Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là

Câu 10 :

Khi sóng âm đi từ môi trường không khí vào môi trường rắn

Câu 11 :

Gọi P là công suất tải đi trên đường dây, U là hiệu điện thế ở đầu đường dây, R là điện trở dây dẫn. Coi hệ số công suất truyền tải điện năng bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây do tác dụng nhiệt là

Câu 12 :

Hai điện tích điểm q 1 = 10 8 C , q 2 = 4.10 8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q 3 = 2.10 6 C tại đâu để điện tích q 3 nằm cân bằng?

Câu 13 :

Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 λ 2 với λ 2 = 2 λ 1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ 0 . Tỉ số λ 0 λ 1 bằng

Câu 14 :

Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anh – xtanh giữa năng lượng nghỉ E 0 và khối lượng m 0 của một vật là

Câu 15 :

Chọn câu sai . Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là

Câu 16 :

Một nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16W, giá trị của điện trở R bằng

Câu 17 :

Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân F 26 56 e là 8,8MeV. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là m P = 1 , 007276 u m n = 1 , 008665 u , trong đó l u = 931 , 5 M e V / c 2 . Khối lượng hạt nhân F 26 56 e

Câu 18 :

Chọn phương án sai .

Câu 19 :

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm quan sát được

Câu 20 :

Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung biến thiên từ 56pFđến 667pF. Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 40 m đến 2600 m, bộ cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?

Câu 21 :

Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

Câu 22 :

Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5cm 2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60 o . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.

Câu 23 :

Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là

Câu 24 :

Dao động duy trì là dao động mà người ta đã

Câu 25 :

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 4 π H một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t V . Nếu tại thời điểm t 1 điện áp là 60(V)thì cường độ dòng điện tại thời điểm t 1 + 0 , 035 s có độ lớn là

Câu 26 :

Mức cường độ âm được tính bằng công thức

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai ?

Câu 28 :

Điện áp của mạch điện xoay chiều là u = 100 2 cos 100 π t + π 6 V và cường độ dòng điện qua mạch là i = 5 2 cos 100 π t π 6 A . Trong mạch điện có thể có

Câu 29 :

Một vật nhỏ chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x 1 = A 1 cos ω t x 2 = A 2 cos ω t + π 2 . Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng

Câu 30 :

Bắn một hạt α có động năng 4,51MeV vào hạt nhân Nitơ đang đứng yên gây ra phản ứng: N 7 14 + α O 8 17 + p . Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là

Câu 31 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực phục hồi tác dụng lên vật bằng 3 N khi vật có li độ 6 cm. Độ cứng của lò xo là

Câu 32 :

Mạch nối tiếp gồm ampe kế, tụ điện có điện dung C = 63 , 6 μ F ; L = 0 , 38 H rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V−50Hz). Số chỉ của ampe kế là

Câu 33 :

Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc

Câu 34 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có chiều dài tự nhiên là 30 cm dao động điều hòa. Trong khi vật dao động, chiều dài lò xo biến thiên từ 32 cm đến 38 cm. Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng là

Câu 35 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + T 4 vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 λ 2 . Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ 1 λ 2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 20N/m nằm ngang, một đầu A được giữ cố định, đầu còn lại gắn với một chất điểm m 1 = 0,1kg. Chất điểm m 1 được gắn thêm chất điểm thứ hai m 2 = 0,1kg. Các chất điểm có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang (gốc O ở vị trí cân bằng của hai vật) hướng từ điểm A về phía hai chất điểm m 1 và m 2 . Thời điểm ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo bị nén 4 cm rồi buông nhẹ để hệ dao động điều hòa. Gốc thời gian được chọn khi buông vật. Chỗ hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo đó đạt đến 0,2N. Thời điểm m 2 bị tách ra khỏi m 1

Câu 38 :

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Câu 39 :

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là

Câu 40 :

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t với U 0 không đổi và ω thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại ω = 4 ω 0 gần nhất với giá trị nào sau đây?