Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một con lắc đơn có chiều dài l , dao động tại nơi có g = 10 m / s 2 . Chu kì dao động của con lắc được xác định bởi biểu thức

Câu 2 :

Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu u R , u L , u C tương ứng là điện áp tức thời của hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các điện áp này là

Câu 3 :

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S 1 S 2 cách nhau 20 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ 1 và Δ 2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S 1 S 2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ 1 và Δ 2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S 1 S 2

Câu 4 :

Theo thuyết điện từ Mắc-xoen thì nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại đó sé sinh ra

Câu 5 :

Âm của một cây đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được âm khác nhau vì không thể cùng

Câu 6 :

So với hạt nhân 14 29 S i , hạt nhân 20 40 C a có nhiều hơn

Câu 7 :

Một lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 m/s 2 . Chọn mốc thế năng ở vị trí lò xo không biến dạng, đồ thị của thế năng đàn hồi E theo thời gian t như hình vẽ. Thế năng đàn hồi E 0 tại thời điểm t 0

Câu 8 :

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

Câu 9 :

Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút thì tỉ số các hạt A và B bị phân rã là

Câu 10 :

Chiếu hai khe trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0 , 6 μ m , người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 4 kể từ vân sáng trung tâm là 2,5 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai khe sáng bằng

Câu 11 :

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = A cos ω t + φ . Đại lượng ω t + φ được gọi là

Câu 12 :

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng

Câu 13 :

Suất điện động e = 100 cos 100 π t + π V có giá trị hiệu dụng là

Câu 14 :

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μ H và một tụ điện có điện dung biến đổi 10pF đến 640pF. Lấy π 2 = 10 . Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị

Câu 15 :

Một dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li độ x = A 2 và đang chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. Pha ban đầu φ của dao động của vật là:

Câu 16 :

Trong mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđrô là r 0 = 0 , 53.10 10 m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức E n = 13 , 6 n 2 eV , với n = 1,2,3,… Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908m. Tỉ số giữa phôtôn có năng lượng lớn nhất và phôtôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là

Câu 17 :

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

Câu 18 :

Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5m có mức cường độ âm bằng

Câu 19 :

Cho phản ứng hạt nhân: 1 2 H + 1 2 H 2 4 H e . Đây là

Câu 20 :

Gọi n d , n t , n v lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc đỏ, tím, vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

Câu 21 :

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 22 :

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x 1 = 10 cos 5 π t cm x 2 = A cos 5 π t + π 3 cm . Khi li độ của dao động thứ nhất x 1 = 5 cm thì li độ của dao động tổng hợp của hai dao động bằng 2 cm. Dao động tổng hợp của hai dao động có biên độ bằng

Câu 23 :

Một lò xo nằm ngang treo một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa với biên độ A = 5cm, độ cứng của lò xo k = 100N/m. Cơ năng của vật dao động là

Câu 24 :

Tia tử ngoại được dùng

Câu 25 :

Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q 1 = 8.10 6 C q 2 = 2.10 6 C . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

Câu 26 :

Một mạch dao động điện tử gồm tụ điện có điện dung 0 , 0625 μ F và một cuộn dây thuần cảm, dao động điện từ có dòng điện cực đại trong mạch 60mA. Tại thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện là 1 , 5 μ C và cường độ dòng điện trong mạch là 30 3 mA . Độ tự cảm của cuộn dây là

Câu 27 :

Công thoát electron của một kim loại là A 0 , giới hạn quang quang điện là λ 0 . Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = 0 , 5 λ 0 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng

Câu 28 :

Đặt điện áp u = 100 2 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại; khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là U L = 97 , 5 V V . So với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện áp hai đầu điện trở thuần

Câu 29 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 400 nm λ 2 = 600 nm . Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6mm và 14mm. Số vân sáng quan sát được trên màn trong khoảng M và N là

Câu 30 :

Cho phản ứng hạt nhân: 1 3 T + 1 2 D 2 4 H e + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u và 0,030382u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

Câu 31 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết ξ = 12 V; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây dẫn. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là

Câu 32 :

Chất lỏng fluorexerin hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0 , 48 μ m và phát ra ánh sáng có bước sóng λ ' = 0 , 64 μ m . Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.10 10 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát ra trong 1s là

Câu 33 :

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1 , 500 cm f 2 = 1 , 415 cm . Khoảng nhìn rõ của mắt gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 34 :

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp R = 100 3 Ω , cuộn cảm thuần và tụ điện có dung kháng Z C thay đổi. Khi Z C = Z C 1 = 100 Ω hoặc khi Z C = Z C 2 = 300 Ω thì công suất tiêu thụ đoạn mạch như nhau. Nếu cường độ dòng điện qua mạch khi Z C = Z C 1 i = 2 2 cos 100 π t + π 2 A thì khi Z C = Z C 2 dòng điện qua mạch có biểu thức

Câu 35 :

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200cm 2 , ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01(T). Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,04s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là

Câu 36 :

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào một hạt nhân 7 14 N đang đứng yên gây ra phản ứng α + 7 14 N 1 1 p + 8 17 O . Hạt nhân prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của α. Cho khối lượng của các hạt nhân: m α = 4 , 0015 u; m p = 1 , 0073 u; m N = 13 , 9992 u; m O = 16 , 9947 u 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Động năng của hạt nhân 8 17 O

Câu 37 :

Cho sóng ngang truyền trên dợi dây dài có bước sóng 60 cm, biên độ 8 3 không đổi. Ba phần tử M, N, P trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của nguồn lần lượt là 10 cm, 40 cm, 55 cm. Tại thời điểm khi sóng đã truyền qua cả ba phần tử và vị trí tức thời của M, N, P thẳng hàng thì khoảng cách NP là

Câu 38 :

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đầy đủ điện năng cho

Câu 39 :

Đặt điện áp u = U cos ω t ( U 0 , ω không đổi) vào đoạn mạch mắc nối tiếp điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng U L giữa hai đầu cuộn cảm và hệ số công suất cos φ của đoạn mạch theo giá trị độ tự cảm L. Giá trị của U 0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Lò xo nhẹ một đầu cố định, một đầu còn lại gắn vào sợi dây mềm, không dãn có treo một vật nhỏ m (như hình vẽ). Khối lượng dây và sức cản của không khí không đáng kể. Tại t = 0, m đang đứng yên ở vị trí cần bằng thì được truyền với vận tốc v 0 thẳng đứng từ dưới lên. Sau đó, lực căng dây T tác dụng vào m phụ thuộc thời gian theo quy luật mô tả bởi đồ thị ở hình vẽ (H.2). Biết lúc vật cân bằng lò xo giãn 10cm và trong quá trình chuyển động m không chạm với lò xo. Quãng đường m đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t 2 bằng