Tuyển tập 25 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lý có lời giải chi tiết (P17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = A cos ω t + φ . Trong đó A, ω, φ là các hằng số. Pha dao động của chất điểm

Câu 2 :

Quang trở hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?

Câu 3 :

Bước sóng λ của sóng cơ học là

Câu 4 :

Biểu thức liên hệ giữa I 0 U 0 của mạch dao động LC là

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự cộng hưởng dao động cơ?

Câu 6 :

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

Câu 7 :

Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng ?

Câu 8 :

Tụ điện là

Câu 9 :

Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:

Câu 10 :

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là:

Câu 11 :

Hạt nhân U 92 238 có cấu tạo gồm

Câu 12 :

Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng bằng 0,6 m m. Nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào thì không phát quang ?

Câu 13 :

Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông giảm từ 1Wb đến 0,4Wb. Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là bao nhiêu ?

Câu 14 :

Đặt hiệu điện thế u = U 0 sin ω t với ω , U 0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng

Câu 15 :

Một tia sáng đi từ nước n 1 = 4 3 vào thủy tinh n 1 = 1 , 5 với góc tới 35 ° . Tính góc khúc xạ.

Câu 16 :

Đặt điện áp u = 100 cos ω t + π 6 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2 cos ω t + π 3 A . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Câu 17 :

Cho phản ứng hạt nhân sau: B 4 9 e + p X + L 3 6 i . Hạt nhân X là

Câu 18 :

Một nguồn âm O có công suất P 0 = 0 , 6 W phát sóng âm dạng hình cầu. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là

Câu 19 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

Câu 20 :

Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng tại N là u N = 0 , 08 cos π 2 t - 4 m thì phương trình sóng tại M là:

Câu 21 :

Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: E 1 = - 13 , 6 e V ; E 2 = - 3 , 4 e V ; E 3 = - 1 , 5 e V ; E 4 = - 0 , 85 e V . Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên ?

Câu 22 :

Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên

Câu 23 :

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật m = 400 g và lò xo có độ cứng k = 100 N / m . Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 4cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là:

Câu 24 :

Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 8/3s.. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo. Lấy c = 3 . 10 8 m / s . .

Câu 25 :

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0 sin 100 π t . Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0 , 5 I 0 vào những thời điểm

Câu 26 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 d p và cách thấu kính một khoảng 30(cm). Ảnh A ' B ' của AB qua thấu kính là

Câu 27 :

Thực hiện giao thoa ánh sáng 2 khe Young cách nhau a = 1 , 2 m m có khoảng vân là 1mm. Di chuyển màn ảnh E ra xa 2 khe Young thêm 50cm, thì khoảng vân là 1,25mm. Tính bước sóng của bức xạ trong thí nghiệm.

Câu 28 :

Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí mà động năng bằng thế năng thì vận tốc và gia tốc có độ lớn lần lượt là 10 cm/s và 100 c m / s 2 . Chu kì biến thiên của động năng là

Câu 29 :

Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là

Câu 30 :

Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện cùng chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không nằm trên đường thẳng:

Câu 31 :

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn đây nối, R 1 = 3 W ; R 2 = 6 W ; R 3 = 4 W ; R 4 = 12 W ; E = 12 V ; r = 2 W ; R A = 0 . Số chỉ ampe (A) là

Câu 32 :

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là d 1 = 41 c m , d 2 = 52 c m , sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng

Câu 33 :

Đặt điện áp u = 220 2 cos 100 π t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2 π 3 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng:

Câu 34 :

Khi êlectrôn nhận được photon ánh sáng chiếu tới một phần năng lượng của photon dùng để giải phóng elêctrôn ra khỏi nguyên tử, phần còn lại biến thành động năng của elêctrôn. Chiếu lần lượt 2 bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 λ 2 với λ 2 = λ 1 2 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại khi chiếu hai bức xạ là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ 0 . Tính tỷ số λ 0 λ 1

Câu 35 :

Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng 3 thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là:

Câu 36 :

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0 cường độ dòng điện trong mạch triệt tiêu. Tại thời điểm t = 150 μ s năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau. Giá trị của tần số dao động của mạch gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau. Biết tần số có giá trị từ 18kHz đến 20kHz.

Câu 37 :

Mạch điện X (gồm 3 phần tử: R 1 ; L 1 ; C 1 mắc nối tiếp) có tần số góc cộng hưởng là ω 1 và mạch điện Y (gồm 3 phần tử: R 2 ; L 2 ; C 2 mắc nối tiếp) có tần số góc cộng hưởng là ω 2 . Biết ω 1 ω 2 L 2 = 2 L 1 . Mắc nối tiếp hai mạch X và Y với nhau thì tần số góc cộng hưởng của mạch này là

Câu 38 :

Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động có cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây gần giá trị nào nhất sau đây ?

Câu 39 :

Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi ? biết rằng khi đã tăng điện áp, độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 0,15 điện áp giữa hai cực của trạm phát điện khi đó hiệu điện thế tại nơi phát cần tăng lên bao nhiêu lần. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.

Câu 40 :

Con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây dài l = 100 c m . Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng tới A ứng với góc lệch α 1 = 5 ° rồi thả nhẹ. Khi con lắc qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng vào một cái đinh ở I ' với khoảng cách I I ' = 40 c m , sau đó vật chuyển động tới vị trí cao nhất B ứng với góc lệch α 2 . Tỉ số lực căng dây treo ngay trước và ngay sau khi vướng đinh là bao nhiêu ?