Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao và thấp nhất:
Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là
Nước ngầm thường chứa nhiều ion kim loại độc như Fe 2+ dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa Fe 2+ ảnh hưởng xấ u đến sức khoẻ con người. Dùng phương pháp nào sau đây đơn giản nh ấ t, tiện lợi nhất có thể áp dụng ở quy mô hộ gia đình đ ể làm nước sạch:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NH 3 dư thu được kết tủa?
Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HC l , vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Công thức phân tử của kali đicromat là
Polime nào sau đây chứa nguyên tố nit o ?
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phư ơ ng pháp điện phân dung dịch muối của chúng với điện cực tr ơ là
Trong công nghiệp, một lượng l ớ n chất béo dùng đ ể sản xuất
Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch Cu 2 SO 4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch Cu 2 SO 4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
Cho 300ml dung dịch AlC l 3 1 M tác dụng vói V lít dung dịch NaOH 1 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl f omat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O 2 (đktc) thu được 1,8 gam nướ c . Giá trị của m là
Cho 0,1 mol H 2 N-CH 2 -COOH tác dụng v ớ i 150 ml dung dịch HC l 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá frị của m là
Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng ?
Cho các phản ứng
(a)
(b)
(c)
(d)
Phản ứng có phư ơ ng trình ion thu gọn: là
Nhận biết sự có mặt của đường glucozo trong nước ti ể u, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây ?
Cho các hợp kim sau: Cu - Fe (I); Zn - Fe (II); Fe - C (III); Sn - Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các h ợ p kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Số đồng phân amin bậc 2 của C 4 H 11 N là
Cho các phản ứng sau :
(1)
(2)
Hai chất X 2 , X 4 lần lượt là
Cho các chất sau:
CH 3 COOH (1), C 2 H 5 COOH (2), CH 3 COOCH 3 (3), CH 3 CH 2 CH 2 OH (4).
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất tr ên là
X là dung dịch HC l nồng độ x mo l / l . V là dung dịch gồm Na 2 C O 3 nồng độ y mo l / l và NaHC O 3 nồng độ 2y mo l / l . Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO 2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
Cho sơ đồ chuyến hóa sau:
C 6 H 1 2 O 6 (glucozo) X Y T C 6 H 10 O 4
Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HC O 3 ) 2 .
(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HC O 3 ) 2 .
(3) Cho Ba vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(4) Cho H 2 S vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(5) Cho SO 2 đến dư vào dung dịch H 2 S.
(6) Cho NaHC O 3 vào dung dịch BaC l 2 .
(7) Cho dung dịch NaAl O 2 dư vào dung dịch HC l .
S ố trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(O H ) 2 .
(2) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch A lCl 3 .
(3) Sục khi CO 2 dư vào dung dịch NaA lO 2 .
(4) Cho dung dịch AgN O 3 vào dung dịch FeC l 3 .
(5) Cho dung dịch HC l vào dung dịch K 2 S i O 3 .
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch FeC l 2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủ a .
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaN O 3 và H 2 SO 4 (loãng).
(c) Hỗn hợp Cu, Fe 3 O 4 có số mol bằng nhau tan hết trong nướ c .
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl 3 , thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Hỗn hợp A l và Na 2 O (tỉ lệ mol tư ơ ng ứng là 2 :1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Cho Ba dư vào dung dịch A l 2 (SO 4 ) 3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủ a .
S ố phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 có t ỉ khối so với H 2 là 9,25. Cho 2,24 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có t ỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H 2 đã phản ứng là
Sục C O 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa họ c .
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol Cu 2 SO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với n ước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi không đáng k ể ). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C , H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toà n bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được 0,02 mol NH 3 . Giá trị của m là
Dung dịch X chứa 0,02 mol A l 3+ ; 0,04 mol Mg 2+ ; 0,04 mol NO 3 2- ; x mol C l - và y mol Cu 2+ . Cho X tác dụng hết v ớ i dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủ a . Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1 M vào X, thu được m gam kết tủ a . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
D ẫ n luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, A l 2 O 3 , CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm
Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C =C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O 2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng l,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủ a . Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dứng dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z . Để d ung hòa Z cần 200ml dung dịch H 2 SO 4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất tr ên là
Tiến hành thí nghiệm v ớ i các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử | X | T | Z | Y | (+): phản ứng (-): không phản ứng |
Nước Br 2 | Kết tủa | Nhạt màu | Kết tủa | (-) | |
Dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , đun nóng | (-) | Kết tủa | (-) | Kết tủa | |
Dung dịch NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các ch ấ t X, Y, Z , T trong bảng lần lượt là các chất:
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4 H 8 O 3 N 2 ), peptit Y (C 7 H x O y N z ) và peptit Z (C 11 H n O m N t ). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyx i n, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 1,155 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 23,32 gam Na 2 C O 3 . Thành phần phần tr ă m khối lượng của X trong hỗn hợp E là