Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn mòn là
Cho phản ứng sau:
2A l + 2NaOH + 2 H 2 O 2NaAl O 2 + 3 H 2 .
Phát biểu đúng là
Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây?
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Cho kết tủa Fe(OH) 3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeC l 3 . Chất X là
Chất khí ở điều kiện thường là
Fe tác dụng được v ới dung dịch nào sau đây?
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của sắt:
Các chất X và T lần lượt là
Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng... Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeC l 3 ?
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tác dụng với chất nào sau đây?
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HC l dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
Biết C O 2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp đ ể tạo 162 gam tinh bột là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HC l (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi c ẩ n thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định
Những ion nào sau đây cùng tồn tại được trong một dung dịch ?
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(b) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO 3 .
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HNO 3 loãng.
(d) Đốt dây Mg trong bình đựng khí clo.
S ố thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, C a . Số kim loại kiềm thổ trong dãy là
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p -crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Cho 46,8 gam hỗn họp CuO và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Để tác dụng hết với X mol triglixerit Y cần dùng tối đa 7x mol Br 2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol Y bằng khí O 2 , sinh ra V lít CO 2 (đktc) và y mo l H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa V với x , y là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(а) X + 2NaOH Y + Z + T
(b) X + H 2 E
(c) E + 2NaOH 2Y + T
(d) Y + HC l NaCl + F
Chất F là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch A l (NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 .
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(4) Cho nước Br 2 vào dung dịch Fe 2 (S O 4 ) 3 .
(5) Cho dung dịch K M n O 4 vào dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 .
( 6 ) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch chứa Fe(NO 3 ) 2 .
(7) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội.
(8) Cho Cr O 3 vào dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Cho các phát biểu sạu:
(a) Trong tự nhiên kim loại ki ề m tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.
(b) Cho dung dịch HC l dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát r a .
(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch A l 2 (S O 4 ) 3 không thu được kết tủ a .
(d) A l bền trong không khí do có màng oxit bảo vệ.
(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HC l thì pH của dung dịch giảm.
(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH 4 ; 0,09 mol C 2 H 2 và 0,2 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z . Tỉ khối của Z đối với H 2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
Hòa tan hoàn toàn m gam A l trong dung dịch loãng gồm H 2 SO 4 và a mol HC 1 được khí. H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ th ể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân vipyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được axetanđehit.
(2) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất lỏng.
(3) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(4) Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh.
(5) Glucozo là h ợ p chất hữu cơ đa chứ c .
(6) Lòng trắng trứng cho phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO 4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với
Hỗn hợp X gồm hai este đ ơ n chức, mạch hở là đồng phân c ấ u tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z . Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nướ c . Cho T tác dụng hết với Na d ư , thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHC O 3 dư, thoát ra 2,24 lít CO 2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HC l 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được dung dịch Z , 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất N +5 , ở đktc) và 78,23 gam kết tủ a . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ tr ên minh họa phản ứng nằo sau đây ?
Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na 2 C O 3 , Na 2 SO 4 , BaC O 3 , BaSO 4 . Chỉ dùng nước và CO 2 c ó thể phân biệt được số chất là
Hỗn hợp M gồm 3 este đ ơ n chức X, Y, Z (M X < M Y < M Z và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nh ó m -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1 M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được C O 2 và 23,4 gam H 2 O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO 3 ) 2 ; Fe và FeC O 3 bằng dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,054 mol NaN O 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có Fe 3+ ) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn h ợ p khí Z gồm N 2 ; N 2 O; NO; CO 2 và 0,024 mol H 2 . Cho d un g dịch NaOH vào 1/10 dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 3,8064 gam thì dùng hết 0,1038 mol NaOH. Mặt khác, cho BaC l 2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa hết SO 4 2- , sau đó cho tiếp dung dịch AgNO 3 dư vào thì thu được 30,7248 gam kết tủ a . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A 1 -Ala; Gl u -A 2 -Ala (X), Lys-Ala-A 3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó n X : n Y : n Z = 4 : 2 : 1 và A 1 , A 2 , A 3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N 2 , 20,496 lít khí CO 2 (đktc), 15,39 gam H 2 O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng v ớ i dung dịch HC l dư, thu được muối có khối lượng là