Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Kim loại nào sau đây phản ứng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường?
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là sai ?
C hất thủy phân trong dung dịch KOH đun nóng là
Muối X tác dụng v ớ i dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn 2+ 2Cr 3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
Chất nào không phải là polime:
Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Loại đường nào sau đây có tr ong máu động vật?
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1 :1 :1) tác dụng hết với dung dịch HN O 3 , thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol N O 2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaC O 3 và KHC O 3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO 2 ở đkt c . Giá trị của m bằng
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-l,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch nước brom ở điều kiện thường là
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO 3 /H 2 SO 4 , đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat v ớ i hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
Cho 0,1 mol hỗn hợp (C 2 H 5 ) 2 NH và NH 2 CH 2 COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HC l 1 M. Giá trị của V là
Cho hình vẽ thiết bị chư ng cất thường:
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất ?
Mỗi gốc C 6 H 10 O 5 của xenlulozo có số nhóm OH là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C 3 H 9 O 3 N tác dụng với dung dịch HC l hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu không đúng là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaC l 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủ a . Giá trị của x là
Cho 0,15 mol tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
C 8 H 15 O 4 N + NaOH dư X + CH 4 O + C 2 H 6 O
X + HC l dư Y + 2NaCl
Nhận xét nào sau đây đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho NaHCO 3 vào dung dịch CH 3 COOH.
b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH ) 2 nóng.
c) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HN O 3 đặc, nóng.
d) Cho P vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.
e) Cho A l 4 C 3 vào nướ c .
S ố thí nghiệm c ó khí thoát ra là
Cho các phát biểu sau:
a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
b) Nhôm có thể được điều chế bằng phư ơ ng pháp nhiệt luyện.
c) Miếng gang để trong không khí ẩ m xảy ra ăn mòn điện hó a .
d) Khi điện phân dung dịch CuS O 4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.
e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.
g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeS O 4 thu được kim loại Fe.
S ố phát biểu đúng là
Nung 896 ml C 2 H 2 và 1,12 lít H 2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất, dẫn X qua dung dịch AgN O 3 /NH 3 dư, được 2,4 gam kết tủ a . Số mol chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
. Hòa tan hoàn toàn a gam A l trong dung dịch Ba(OH ) 2 thu được dưng dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo th ể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch K M n O 4 .
(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axeti c .
(4) Cho fructozơ tác dụng với Cu(OH) 2 .
(5) Cho ancol etylic tác dụng v ớ i CuO đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu SO 4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là
Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam C O 2 . Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH ) 2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HN O 3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z . Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(N O 3 ) 3 trong X có giá trị gần nhất với
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z , T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH 4 ) 2 C O 3 , KHC O 3 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 . Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH) 2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau
Nhận xét nào s a u đây đúng?
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C , H, O; tỉ khối hơi của X so với O 2 < 5) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam Na 2 C O 3 và hỗn hợp khí và hơi Z . Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước v ô i trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữ A. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù h ợ p của X là
Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgC O 3 và Mg(N O 3 ) 2 ( tr ong đó oxi chiểm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HN O 3 và 1,64 mol NaHS O 4 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y ch ỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N 2 O , N 2 , C O 2 và H 2 (trong đó só mol N 2 O bằng số mol của C O 2 ). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng X. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nồng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mo l Y thì đều thu được cùng số mol CO 2 . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit kh ô ng nhỏ hơn 4. Giá trị của m là