Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các kim loại sau, kim loại dẻo nhất là
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong hóa chất nào ?
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
Este etyl fomat có công thức là
Cho dung dịch FeC l 3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là ?
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HN O 3 đặc nguội là
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgN O 3 và Cu(N O 3 ) 2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
Glucozơ là một hợp chất
Thành phần chính của quặng manhetit là
Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HN O 3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgN O 3 . Thành phần phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và A vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và A l vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 :1. Số tripeptit thỏa mãn là:
Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HC l 1 M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 -CH 2 -C(CH 3 )=CH-CH 3 . Tên của X là
Dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,01 mol/1, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
Cacbohiđrat X có đặc điểm:
- B ị thủy phân trong môi trường axit.
- Thuộc loại polisaccarit.
- Phân tử gồm nhiều gốc - glucozơ.
Cacbohiđrat X là ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuS O 4 và H 2 SO 4 loãng;
(b) Đốt dây Fe tro ng bình đựng khí O 2 ;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(N O 3 ) 3 và HNO 3 ;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HC l ;
S ố thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi hường axit ta thu được một hỗn họp các chất đều phản ứng tráng gư ơ ng. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các tính chất sau;
1. chất lỏng hoặc rắn;
2. tác dụng với dung dịch Br 2 ;
3. nhẹ h ơ n nước;
4. không tan trong nước;
5. tan trong xăng;
6. phản ứng thủy phân;
7. tác dụng với kim loại kiềm;
8. cộng H 2 vào gốc ancol.
Những tính chất không đúng cho lipit là:
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHC O 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HC l vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm nư ớ c vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủ a . Giá trị của V và m lần lượt là
Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (H 2 SO 4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt hạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch Ba(OH ) 2 đến dư vào dung dịch A l 2 (S O 4 ) 3 .
(2) Cho dung dịch AgN O 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .
(3) Cho dung dịch NaH CO 3 vào dung dịch MgC l 2 .
(4) Cho dung dịch Na 3 P O 4 vào dung dịch Ca(N O 3 ) 2 .
(5) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Ba(HC O 3 ) 2 .
S ố thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại A l bằng cách điện phân nóng chảy A l 2 O 3 ;
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường;
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na 3 AlF 6 ;
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo;
(5) Thạch cao sống có công thức là CaS O 4 .H 2 O;
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
S ố phát biểu đúng là
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 4 H 8 , H 2 và C 4 H 10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO 2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H 2 O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br 2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng n un g butan là
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH ) 2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nư ớc .
(b) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chứ c .
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là C n H 2n+3 N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH ) 2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
S ố phát biếu đúng là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuS O 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2 gam A l 2 O 3 . Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X (chứa C , H, O) chỉ có một loại nhóm chứ c . Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, ch ỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z . Đốt cháy hoàn toàn Z , thu được 23,85 gam Na 2 C O 3 ; 56,1 gam CO 2 và 14,85 gam H 2 O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và h ợ p chất T (chứa C, H, O và M T < 126). S ố nguyên tử H trong phân tử T bằng
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khi CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủ a . Giá trị của m là
Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên ?
(1) dung dịch Br 2 , phenol.
(2) dung dịch NaOH, phenol.
(3) dung dịch HC l , C 6 H 5 ON a .
(4) dung dịch B r 2 , f omalin.
(5) dung dịch HC l , anilin.
(6) dung dịch Br 2 , anilin.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z , thu được a mol kết tủ a .
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được b mol kết tủ a .
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNƠ3 dư vào V m l dung dịch Z , thu được c mol kết tủ a .
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c . Hai chất X, Y không thể là
X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đ ơ n chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon (M X < M Y ). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y và Z . Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z , T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nướ c . Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol B r 2 . Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch K O H dư thú được a gam muối. Giá trị của a là
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn họp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH ) 2 thu được 32 gam gam kết tủ a . Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủ a . Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HN O 3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn h ợ p các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(N O 3 ) 3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tư ơ ng ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . D ẫ n toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH ) 2 dư th ấ y khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là