Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng đ ể hàn đường ray tàu hỏ a . Kim loại X là
Ô nhiễm không khỉ có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn v ớ i môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH 2 =C(CH 3 )CH=CH 2 là
Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
Hai oxit nào sau đây bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm nào dưới đây?
Cr(OH) 3 có màu
Anilin có công thức là
Thành phần chính của quặng đolomit là
Chất nào sau đây lưỡng tính?
Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
Nguyên liệu đ ể sản xuất nhôm trong công nghiệp là
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Thuốc thử dùng để phân biệt A l C l 3 và NaCl là dung dịch
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol C O 2 . Công thức của X là
Th ổ i khí NH 3 (dư) qua 10 gam Cr O 3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu lục có khối lượng là
Cho phản ứng của oxi với
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam f ru ctozơ, toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với Ca(OH) 2 khối lượng kết tủa thu được là
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam C O 2 . Khối lượng của X là
Thủy phân este E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 (có mặt H 2 SO 4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Cho 15,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ v ớ i 21,3 gam clo. Phần trăm khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lư ợ t là
Cho các este: metyl axetat, vinyl axetat, tristearin, benzyl axetat, etyl acrylat, isoamyl axetat. S ố chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Thả một viên Fe vào dung dịch HC l .
(b) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
(c) Thả một viên Fe vào dung dịch F e Cl 3 .
(d) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(e) Đốt một dây Fe tr ong bình kín chứa đầy khí O 2 .
(f) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời Cu SO 4 và H 2 SO 4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trùng ngưng axit -aminocaproic, thu được policaproamit.
(b) Amilozơ là polime thiên nhiên c ó mạch phân nhánh.
(c) Tơ visco, tơ n ilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(d) Tơ nitron (hay olon) được dùng đ ể dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(e) Etylen glicol có thể tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo thành polime.
(f) Cao su buna-S không chứa lưu huỳnh, nhưng cao su buna-N có chứa nitơ.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ chuy ể n hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
X Fe 3 O 4 FeS O 4 C D Fe 2 O 3 .
Chất A, C , D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên?
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO 2 nhiều hơn s ố mol H 2 O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H 2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại A l trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy A l 2 O 3 .
(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na 3 AlF 6 .
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có công thức là CaS O 4 . H 2 O.
(f) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) C 8 H 14 O 4 + KOH X 1 + X 2 + H 2 O ;
(b) X 1 + H 2 S O 4 X 3 + K 2 S O 4 ;
(c) X 3 + X 4 Nilon-6,6 + H 2 O .
Phát biểu nào sau đây đúng?
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH) 2 | Tạo hợp chất màu tím |
Y | Dung dịch AgN O 3 trong NH 3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Hỗn hợp M gồm Al, A l 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HN O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 N O 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp kh í Z gồm NO và N 2 O . Tỉ khối c ủ a Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C , H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H 2 O . Nung nóng Z trong O 2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol C O 2 ; 0,525 mol H 2 O và Na 2 C O 3 . Số công thức cấu tạo của X là
Ti ế n hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(N O 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ng ă n xốp với cường độ dòng điện không đ ổ i I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, A l 2 O 3 và A l (NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm kh ố i lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
X là một -amino axit có công thức H 2 N-C x H y -(COOH) 2 . Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đ ủ với dung dịch Y chứa đồng th ờ i NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Al a . Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z . Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeC l 3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO 3 trong hỗn hợp X là
Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HC l loãng dư thu được 2,016 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeC l 2 . Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO 3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO 3 ) 3 có trong dung dịch Y là
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khá c . Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO 2 và 22,14 gam H 2 O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức có t ổ ng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối A và y gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của x : y là