Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các ion s a u đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
Kim loại kiềm nào nhẹ nhất ?
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bơi khí clo. Đ ể khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Este vinyl axetat có công thức là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgN O 3 ?
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
Trong các chất sau, chất nào không có tính lư ỡ ng tính?
Cho Br 2 vào dung dịch CrCl 3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có ch ứ a:
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
Câu nào sau đây là đúng ?
Glucozơ và fructozơ đều
Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ?
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
Cho 0,448 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,12M, thu được m gam kết tủ a . Giá trị của m là
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng đ ể tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO 3 bị hao hụt là 20%)
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutami c . Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC l , thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá tr ị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất c ủ a hợp chất hữu cơ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HC l c ó thêm vài giọt Cu SO 4 .
(2) Cho l á sắt vào dung dịch FeCl 3 .
(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO 4 .
(4) Cho lá sắt vào dung dịch Cu SO 4 .
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HC l .
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. sổ kim loại t á c dụng được với dung dịch FeCl 3 là
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, C 6 H 5 NH 2 , CH 3 COOH, H 2 NCH 2 COONa, C l H 3 N-CH 2 C OO H. S ố c hất trong dãy phản ứng với HC l trong dung dịch là
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al 3+ ; 0,04 mol Mg 2+ ; 0,04 mol NO 3 - ; x mol Cl - và y mol Cu 2+ . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủ a . M ặ t khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1 M vào X, thu được m gam kết tủ a . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá t rị của m là
Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linolei c . Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn c ẩ n thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức C 10 H 10 O 4 có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyên hóa sau:
(a) X + 3NaOH Y + H 2 O + T + Z
(b) Y + HC l Y 1 + NaCl.
(c) C 2 H 5 OH + O 2 Y 1 + H 2 O .
(d) T + HC l T 1 + NaCl.
(e) T 1 + 2AgN O 3 + 4NH 3 + H 2 O (NH 4 ) 2 C O 3 + 2Ag + 2NH 4 NO 3 .
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (S O 4 ) 3 dư.
(b) Sục khí C l 2 vào dung dịch FeC l 2 .
(c) Dần khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch Cu SO 4 dư.
(e) Nhiệt phân AgN O 3 .
(g) Đốt Fe 2 S trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch Cu SO 4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho các phát biểu sau:
- Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường.
- Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏ a .
- Điện phân dung dịch CuSO 4 thu được Cu ở anot.
- Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO 4 thu được Fe.
- Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.
Số phát bi ể u đúng là
Hỗn h ợ p khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , thu được 17,64 gam kết tủ a . Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H 2 . Giá trị c ủ a a là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch A lCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa họ c .
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát bi ể u đúng là
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO 4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nướ C. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, - CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít C O 2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đun nóng một phần ba với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 8,6 4 gam Ag. Phần trăm số mol của chất c ó phân từ khối lớn nhất trong X là
Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H 2 O trong dung dịch Y và 0,064 mol H 2 . Cho 88 ml dung dịch HC l 2M vào Y thu được m gam kết tủ a . Tính m
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ố ng sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). K ế t quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Hòa tan hết a mol A l vào dung dịch ch ứ a 2,5a mol NaOH thu được dung dịch X. K ế t luận nào sau đây là đúng ?
Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai anco l X, Y đồng đ ẳ ng kể tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 và 8,1 gam H 2 O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sun f uric đặc, thu được m gam các h ợ p chất c ó chức este. B i ết phần trăm s ố mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. G i á trị lớn nhất của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1 M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y ch ứ a 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(N O 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp T gồm heptapeptit T 1 và octapeptit T 2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun n ó ng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O 2 , thu được K 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 4,256 lít N 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T 1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?