Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Câu 2 :

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

Câu 3 :

Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí, … người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?

Câu 4 :

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn

Câu 5 :

Cho hỗn hợp gồm: K 2 O, BaO, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là

Câu 6 :

Nilon-6,6 là một loại

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?

Câu 8 :

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Câu 9 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Câu 10 :

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Câu 11 :

Trong các polime sau:

(1) poli (metyl metacrylat);

(2) polistiren

(3) tơ olon

(4) poli (etylen-terephtalat)

(5) nilon-6,6

(6) poli (vinyl axetat)

Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Câu 12 :

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe 2 (SO 4 ) 3 ; (b) H 2 SO 4 loãng; (c) CuSO 4 , (d) H 2 SO 4 loãng có lẫn CuSO 4 . Nhúng với mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

Câu 13 :

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là

Câu 14 :

Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây có hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa?

Câu 15 :

Thu được kim loại nhôm khi

Câu 16 :

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na 2 Cr 2 O 7

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 18 :

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

Câu 19 :

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO 3 60% (D = 1,15 g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO 3 đã tham gia phản ứng là

Câu 20 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) C a ( O H ) 2 + N a H C O 3 C a C O 3 + X + H 2 O .

(2) B a ( H C O 3 ) 2 + 2 K O H B a C O 3 + Y + 2 H 2 O . .

Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?

Câu 21 :

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 22 :

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ

Câu 23 :

Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO ­3 trong NH 3 , thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br 2 . Giá trị của a là

Câu 24 :

Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và Cl 2 . Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl 2 gấp đôi số mol của O 2 . Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng

Câu 25 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H 2 SO 4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dnug dịch CuSO 4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 27 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

Câu 28 :

X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axit của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc) với V = 22 , 4 . ( b + 6 a ) . Hai axit béo Y, Z không thể là

Câu 29 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 (dư).

(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .

(d) Cho khí CO 2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 và NaOH.

(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO 2 .

(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl 2 .

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;

(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 ;

(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO 3 ;

(g) Đốt FeS 2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

Câu 31 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z . Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 32 :

Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 33 :

Cho các phát biểu sua:

(a). Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b). Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(c). Ở điều kiện thường, anilin là chất khí

(d). Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

(e). Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit

(g). Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O thì X là anken.

(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH 3 COOH và CH 3 OH, H 2 O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của trong nhóm -OH của ancol.

(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(f) Hợp chất C 9 H 13 Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 145,62 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, M X < M Y , Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O 2 thu được 20,16 gam H 2 O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất vớI

Câu 37 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t+3378

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a+0.035

2.0625a

Số mol Cu ở catot

b

b+0.025

b+0.025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

Câu 38 :

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Mặt khác, 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:

(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

(3) X không làm mất màu dung dịch Br 2 .

(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.

(5) Z là ancol có công thức là C 2 H 4 (OH) 2

Số phát biểu sai là:

Câu 39 :

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO 3 ) 3 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 3 trong X là

Câu 40 :

Peptit X (C x H y O z N 6 ) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (C n H 2n-2 O 4 ) và este Z (C m H 2m-4 O 6 ) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O 2 thu được 9,72 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với