Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chất nào sau đây thuộc loại α-amino axi?
Quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm. Công thức của quặng boxit là
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Dung dịch NaOH không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO 2 và NO 2 . Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Metylfomat có công thức là
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo hai muối?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào đây?
Cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:
Hinh vẽ bên mô tả thí nghiệm chứng minh
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được “hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, nhưng không có Val-Gly. Amino axit ở đầu N và đầu C trong X tương ứng là
Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có công thức là
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có ti khối hơi đối với hiđro bằng 18. Khối lượng CuO đã bị khử là
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam glucozơ. Giá trị của m là
Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl.
(b) Cho Fe(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho Na vào dung dịch FeSO 4 .
(d) Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch HNO 3 đặc.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn hoàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Cho các polime: Polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), policapron, xelulozơtrinitrat. Số polime được dùng làm chất dẻo là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al 2 O 3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO 4 dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là
Thủy phân este X (C 4 H 8 O 2 ) thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO 2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O 2 , thu được 50,16 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br 2 0,5M. Giá trị của V là
Cho các phương trình phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH Y + 2Z
(b) 2Z CH 3 OCH 3 + H 2 O
(c) Y + H 2 SO 4 T + Na 2 SO 4
Biết X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 , T có mạch cacbon không nhánh. Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO 3 ) 2 ; (b) AlCl 3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH) 2 với NaHCO 3 ; (d) Ba(OH) 2 dư với Al 2 (SO 4 ) 3 ;
(e) NaHSO 4 với BaCl 2 ; (g) AgNO 3 với Fe(NO 3 ) 2 .
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
Hỗn hợp X gồm C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 , C 4 H 8 và C 2 H 2 trong đó số mol C 3 H 8 bằng số mol C 2 H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là
Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào H 2 O dư, thu được dung dịch X và b mol H 2 . Sục từ từ khí CO 2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để dây thép ngoài không khí ẩm thì có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu 2+ trong dung dịch thành Cu.
(đ) Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3p 3 .
(e) Kim loại Al là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm.
(g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
Chất X có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất Y, C 2 H 6 O và CH 4 O. Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau đây không đúng?
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Hỗn hợp hai chất X (C 5 H 16 O 4 N 2 ) và Y (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp E gồm hai muối Z và T (M Z < M T ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T trong E là
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Sục CO 2 vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Để xác định thành phần chất tan trong X, người ta tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ dụng dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V 1 ml và đến khi khí ngừng thoát ra thì hết V 2 ml. Biết V 2 < 2V 1 . Thành phần chất tan trong X là
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X băng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:
(a) Bông tẩm CuSO 4 khan chuyển sang màu xanh.
(b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục.
(c) Nên lắp ống nghiệm chứa C 6 H 12 O 6 và CuO miệng hướng lên.
(d) Có thể thay gluocozơ (C 6 H 12 O 6 ) bằng saccarozơ.
(e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong.
(g) Có thể thay CuSO 4 khan bằng chất hút ẩm silicagen.
Số phát biểu đúng là
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?