Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
Tên gọi của C 2 H 5 NH 2 là
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên
Cho các kim loại sau: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng
Chất có phản ứng màu biurê là
Dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng được với dung dịch
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứ a. Công thức của etyl propionat là
Chất thuộc loại đisaccarit là
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 700 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủ a. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khác loại khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,1 mol H 2 SO 4 . Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 )
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho H 2 O vào X, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu. Fe 3+ /Fe 2+ . Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại poliamit?
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,04M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X dưới đây
Biết dung dịch có chứa 3,0 gam axit CH 3 COOH với 2,76 gam C 2 H 5 OH, có H 2 SO 4 đặc làm chất xúc tác, thu được 2,2 gam chất lỏng Y. Hiệu suất của phản ứng tạo thành Y là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch gồm Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH 3 NH 2 vào dung dịch CH 3 COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(c) Sục khí H 2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Cho các cặp chất: (a) Na 2 CO 3 và BaCl 2 ; (b) NaCl và Ba(NO 3 ) 2 ; (c) NaOH và H 2 SO 4 ; (d) H 3 PO 4 và AgNO 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi các axit cacboxylic thuần chứ c. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O 2 , thu được 0,48 mol H 2 O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H 2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(f) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO 3 , sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y | Cu(OH) 2 | Dung dịch xanh lam |
Z | Nước brom | Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO4) 3 dư.
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO 3 .
(g) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
X là amino axit có công thức H 2 NC n H 2n COOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , Na 2 CO 3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3 O 4 và FeCO 3 vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO 2 , NO, N 2 , H 2 ) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hò a. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl 2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO 2 và (a – 0,11) mol H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là: