Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Câu 2 :

Nhỏ dung dịch nước brôm vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng?

Câu 3 :

Chất nào sau đây là đồng phân với glucozơ?

Câu 4 :

Đun nóng 20 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3 /dd NH 3 dư với hiệu suất 80%, thu được

6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là

Câu 5 :

Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Câu 6 :

Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với

Câu 7 :

Cho 200ml dung dịch KOH xM vào 100ml dung dịch AlCl 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là

Câu 8 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột X Y CH 3 COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 9 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột X Y CH 3 COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 10 :

Dãy nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?

Câu 11 :

Cho hình vẽ mô tả qúa trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.

Hãy cho biết vai trò của CuSO 4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Câu 12 :

Kim loại Cu không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Câu 13 :

Tính chất hóa học chung của kim loại là

Câu 14 :

Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là

Câu 15 :

Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Câu 16 :

Cho dãy các chất sau: H 2 NCH 2 COOH , C 6 H 5 NH 3 Cl , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 COOC 2 H 5 . Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH là

Câu 17 :

Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 18 :

Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức?

Câu 19 :

Công thức của etyl axetat là

Câu 20 :

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 21 :

Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ trinitrat là

Câu 22 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của Glyxin, Alanin và Valin. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O 2 (đktc), thu được 64,8 gam H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 23 :

Hòa tan hết a gam Ba trong 200ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và MgSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, m gam kết tủa và 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 24 :

Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Khi kết tủa đat cực đạị, thì V có giá trị lớn nhất là

Câu 25 :

Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 , Cu và Fe(NO 3 ) 2 vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thấy đã dùng 870 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình. Xác định giá trị của m?

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các este đơn chức bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol.

(2) Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO.

(3) Trong peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-aminoaxit có n-1 liên kết peptit.

(4) Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

Số câu phát biểu đúng là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol và 2 axit cacboxylic đơn chức, thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 36,9 gam Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 28 :

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 29 :

Hỗn hợp X chứa Na 2 O, NH 4 Cl, NaHCO 3 và BaCl 2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H 2 O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

Câu 30 :

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH t ° X 1 + 2X 2 (b) X 1 + H 2 SO 4 X 3 + Na 2 SO 4

(c) nX 3 + nX 4 t ° poli(etylen terephtalat) + 2nH 2 O (d) X 2 + CO t ° , x t X 5

(e) X 4 + 2X 5 H 2 S O 4 đ , t ° X 6 + 2H 2 O

Cho biết: X là este có công thức phân tử C1 0 H 10 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X 6

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở; hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 7,26 gam CO 2 và 2,7 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng a gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H ­2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 32 :

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau

(a) X + 2NaOH t ° Y + Z + T. (b) X + H 2 N i , t ° E.

(c) E + 2NaOH t ° 2Y + T. (d) Y + HCl NaCl + F.

Khẳng đinh nào sau đây đúng?

Câu 33 :

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , thu được cả 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Câu 34 :

Cho các chất: tinh bột, saccarozơ, este metyl fomat, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là:

Câu 35 :

Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 36 :

Dung dich X chứa KHCO 3 và Na 2 CO 3 . Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H 2 SO 4 1,5M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

+ Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO 2 (đktc).

+ Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Câu 37 :

Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 1,02 gam Al 2 O 3 , biết sau quá trình điện phân pH của dung dịch tăng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Hỗn hợp Fe 3 O 4 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

(2) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa.

(3) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl 2 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.

(4) Hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol 1:2) có thể tan hoàn toàn trong nước.

(5) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl 3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.

(6) Cho khí H 2 dư qua hỗn hợp bột Fe 2 O 3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 39 :

Cho Aminoaxit X (có 1 nhóm NH 2 , 1 nhóm COOH) chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là:

Câu 40 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung NH 4 NO 3 rắn.

(b) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư.

(c) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl loãng.

(d) Cho từ từ HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 .

(e) Cho urê vào dung dịch NaOH.

(f) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .

Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là

Câu 41 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

Tạo dung dịch có màu xanh lam

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4

Tạo dung dịch có màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là