Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vinyl axetat là chất nào sau đây

Câu 2 :

Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Câu 3 :

Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là?

Câu 4 :

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?

Câu 5 :

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 0,42 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 7,38 gam nước. Giá trị của m là?

Câu 7 :

Trong các kim loại Na, Ca, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng một phương pháp điện phân

Câu 8 :

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Câu 9 :

Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là :

Câu 10 :

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng ?

Câu 11 :

Cho các chất sau: Cl 2 ; KH 2 PO 4 ; C 3 H 5 (OH) 3 ; CH 3 COONa; HCOOH; Mg(OH) 2 ; C 6 H 6 ; NH 4 Cl; HF; H 2 S; H 2 SO 3 . Số chất điện ly trong dãy là

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 13 :

Chất nào sau đây có nhiều trong thân cây mía?

Câu 14 :

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO 2 thu được ở đktc là:

Câu 15 :

Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?

Câu 16 :

Hỗn hợp E gồm aminoaxit X với este Y tạo bởi X và metanol ( n Y = n Z ). Cho 49,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M được 3,2 gam ancol và dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T được m gam chất rắn. Giá trị m là

Câu 17 :

Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 ; C 2 H 4 và H 2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:

Câu 18 :

Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?

Câu 19 :

Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây?

Câu 20 :

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?

Câu 21 :

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Câu 22 :

Chất nào sau đây thuộc loại amino axit ?

Câu 23 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO 3 . (b). Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO­ 4 ) 3 .

(c). Cho Na vào dung dịch CuSO 4 . (d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(e). Nhiệt phân AgNO 3 . (f). Cho Mg vào dung dịch FeCl 2 .

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 24 :

Cho 6,88 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,56 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y . Công thức phân tử của Y là:

Câu 25 :

Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Cu và Ca vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 3,36 lít H 2 (đktc) và còn lại 8,08 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong X là:

Câu 26 :

Cho các chất glixerol; triolein; dung dịch glucozơ; lòng trắng trứng; metylfomiat, axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là:

Câu 27 :

Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỷ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?

Câu 28 :

Cho X, Y, Z, T và Q là một trong các dung dịch sau: FeCl 2 , Fe(NO 3 ) 2 , AlCl 3 , Ba(OH) 2 và KOH. Dung dịch nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

Câu 29 :

Cho các chất: etylenglicol, axit ađipic, axit oxalic, glyxin; axit glutamic; ClH 3 NCH 2 COOH; Gly – Ala, phenylaxetat. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1:2 là:

Câu 30 :

Trộn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là :

Câu 31 :

Công thức phân tử của peptit mạch hở có 5 liên kết peptit được tạo thành từ α – amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có dạng

Câu 32 :

Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 . Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

Câu 33 :

Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Sục khí CO 2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị. Giá trị của a là.

Câu 34 :

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C 7 H 10 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + NaOH dư t 0 X 1 + X 2 + X 3 (2) X 2 + H 2 N i , t 0 X 3

(3) X 1 + H 2 SO 4 loãng t 0 Y + Na 2 SO 4

Công thức cấu tạo của chất Y là:

Câu 35 :

Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (C n H 2n-2 O 2 ) và ancol Y (C m H 2m+2 O 2 ) có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O 2 . Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là

Câu 36 :

Cho m gam Fe tác dụng hết với H 2 SO 4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11m/7 (gam) khí SO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X thu được (m + 73,425) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Ala 2 ValGly 2 , Gly 5 Val và GlyAlaVal 2 . Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O 2 . Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Câu 38 :

Hoà ta n hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa ( m+30,9) g a m m u ối . Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Gi á tr c a (m+30 y) là:

Câu 39 :

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al 2 O 3 . Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng C n H m O. Đốt cháy hết 0,08 mol X trong 0,5 mol O 2 (dư) thu được 0,7 mol hỗn hợp gồm [CO 2 , O 2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì thu được kết tủa chỉ chứa Ag. Giá trị lớn nhất của tổng (n+m) là?