Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho phenol?

Câu 2 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 3 :

Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím chuyển sang đỏ?

Câu 4 :

Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO 4 tạo ra Cu. Kim loại đó là

Câu 5 :

Cho các chất: but–1–en, but–1–in, buta–1,3–đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H 2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

Câu 6 :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Câu 7 :

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 thấy xuất hiện

Câu 8 :

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X không làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Câu 9 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Câu 10 :

Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

Câu 11 :

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m . Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO - 3 và không có khí H 2 bay ra.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 13 :

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là

Câu 14 :

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C 7 H 10 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + NaOH dư t 0 X 1 + X 2 + X 3

(2) X 2 + H 2 N i , t 0 X 3

(3) X 1 + H 2 SO 4 loãng t 0 Y + Na 2 SO 4

Công thức cấu tạo của chất Y là:

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho ra một loại muối clorua ?

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với:

Câu 19 :

Hai đoạn mạch polime là nilon-6,6 và tơ nitron có khối lượng phân tử lần lượt là 56500 đvC và 23850 đvC. Số mắt xích trong các đoạn mạch đó lần lượt là

Câu 20 :

Chất nào sau đây là đipeptit ?

Câu 21 :

Nhúng một lá sắt nhỏ lần lượt vào dung dịch chứa một trong những chất sau: AgNO 3 dư, FeCl 3 , AlCl 3 , CuSO 4 , HCl, HNO 3 dư. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

Câu 22 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z , T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH) 2

Kết tủa trắng, sau đó tan ra

Khí mùi khai và kết tủa trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa nâu đỏ

X , Y , Z , T lần lượt là:

Câu 23 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH- được gọi là đipepit.

(b) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và b ).

(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H + , t 0 ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

(e) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng..

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

Câu 24 :

Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 25 :

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15g H 2 NCH 2 COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là

Câu 26 :

Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glixerol, (3) Ala-Ala-Ala, (4) etyl axetat. Số chất có thể hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Protein có phản ứng màu biure.

(b) Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.

(c) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

(d) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

(e) Saccarozơ làm mất màu nước brom.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng

Câu 28 :

Có một số nhận định về nhôm, crom, sắt như sau:

1. Cả ba kim loại đều bị thụ động hóa với HNO 3 và H 2 SO 4 đặc nguội.

2. Cả ba kim loại bền trong không khí và nước do có lớp oxit bảo vệ.

3. Tính khử giảm dần trong dãy Al, Fe, Cr.

4. Từ các oxit của chúng: điều chế Al bằng điện phân nóng chảy; điều chế crom, sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.

Những nhận định đúng

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau về anilin (C 6 H 5 NH 2 ):

(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.

(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.

(4) Anilin tác dụng với nước Br 2 tạo kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là.

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 32 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Giá trị của m là.

Câu 33 :

Chất X (C 8 H 14 O 4 ) thoả mãn sơ đồ các phản ứng sau:

a) C 8 H 14 O 4 + 2NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O. b) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4

c) nX 3 + nX 4 → Nilon-6,6 + nH 2 O d) 2X 2 + X 3 → X 5 + 2H 2 O

CTCT của X (C 8 H 14 O 4 ) là

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO 2 và 17,28 gam H 2 O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O 2 , thu được 6,89 gam Na 2 CO 3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là.

Câu 35 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng C n H m O. Đốt cháy hết 0,06 mol X trong 0,4 mol O 2 (dư) thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm [CO 2 , O 2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì thu được kết tủa có chứa Ag. Giá trị nhỏ nhất của tổng (n+m) là?

Câu 36 :

Cho m gam Fe tác dụng hết với H 2 SO 4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 152m/105 (gam) khí SO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X thu được (m + 50,73) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:

Câu 37 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl 2 .

(2). Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO 4 .

(3). Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.

(4). Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.

(5). Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(6). Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO 4 .

(7). Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl 2 .

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe 3 O 4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 dư thấy có 0,98 mol HNO 3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm Ala 4 Val, Ala 5 Val 2 và Ala 6 Val 3 . Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 40 :

Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch E chứa hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y . Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 0,1 mol khí H 2 . Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 0,4 mol khí H 2 . Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch E là?