Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải(Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dung dịch nào có pH < 7?
Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO 2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển đượ c. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO 2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO 3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 có tên gọi là gì?
Axit có trong nọc độc của ong và kiến là:
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO 3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho a mol P 2 O 5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan là:
Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93 A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình điện phân.
Giá trị của t (giây) trên đồ thị là:
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam hỗn hợp X, thu được 101,64 gam CO 2 . Đun nóng 51,24 gam hỗn hợp X với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):
(1) C 6 H 8 O 4 + NaOH → X 1 + X 2 + X 3
(2) X 1 + H 2 SO 4 (loãng) → X 4 + Na 2 SO 4
(3) X 3 + O 2 → X 4
(4) X 2 + H 2 SO 4 (loãng) → X 5 + Na 2 SO 4 .
Công thức cấu tạo của X 5 là:
Hợp chất (CH 3 ) 2 C=CHC(CH 3 ) 2 CH=CH 2 có tên gọi là:
Clorua vôi là hóa chất có khả năng tẩy rửa, tẩy uế, sát khuẩn. Công thức hóa học của clorua vôi là:
Cho 0,01 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, xúc tác H 2 SO 4 đặ c. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho sơ đồ hóa học của phản ứng: Cl 2 + KOH → KCl + KClO 3 + H 2 O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:
Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y (hơn kém nhau 1 liên kết peptit) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chỉ chứa muối của Gly, Ala và Val (muối của Gly chiếm 33,832% khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H 2 SO 4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO 2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
Cấu hình electron thu gọn của ion Fe 2+ là?
Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anilin và alanin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi lại ở bảng sau:
Thuốc thử | Mẫu thử | Hiện tượng |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng | Y | Kết tủa trắng bạc |
Cu(OH) 2 (lắc nhẹ) | Y, T | Dung dịch xanh lam |
Nước brom | Z | Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(c) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
(d) Cho dung dịch FeSO 4 vào dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 loãng.
(e) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 .
(g) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Một số người đeo bạc hay bị đen, người ta lý giải do trong tuyến mồ hôi của người đó hoặc môi trường người đó sống có chứa một chất tác dụng với bạc làm bạc chuyển sang màu đen. Vậy chất màu đen đó là?
Este có mùi chuối chín là:
Muối ăn là hợp chất rất quan trọng đối với con người. Liên kết hóa học trong tinh thể muối ăn thuộc loại liên kết nào?
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp axetilen và hiđro có khối lượng m gam qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 12 gam kết tủ a. Hỗn hợp khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O. Giá trị của V là:
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Một dung dịch gồm: Na + (0,01 mol); Ca 2+ (0,02 mol); HCO 3 - (0,02 mol) và ion X (a mol). Ion X và giá trị của a là:
Chia 200 gam dung dịch gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 8,64 gam Ag.
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,52 gam Br 2 .
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là:
Đổ từ từ dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaCl hiện tượng quan sát được là?
Trong số các tơ sau: sợi bông (a); tơ capron (b); tơ tằm (c); tơ visco (d); tơ axetat (e); nilon6,6 (f); tơ nitron (g). Số loại tơ tổng hợp là:
Nguyên tố X phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất, X tinh khiết được dùng làm vật liệu bán dẫn, pin mặt trời, … Nguyên tố X là?
Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng nào sau đây luôn kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố?
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 2 ) và chất Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O 2 (đktc). Để hòa tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H 2 SO 4 9,8%. Giá trị của m là:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây không đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(b) Cho NaHCO 3 vào dung dịch CH 3 COOH.
(c) Cho glixerol tác dụng với Na kim loại.
(d) Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
(e) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(f) Sục khí hiđro vào triolein đun nóng (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít H 2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủ a. Giá trị của m là:
Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na?
Kim loại nào là kim loại kiềm?
Khi điện phân nóng chảy m gam một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại M ở catot và 7,28 lít khí Cl 2 (đktc) ở anot. Kim loại M là: