Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải(Đề số 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Xà phòng hóa hoàn toàn CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?

Câu 2 :

Triolein có công thức cấu tạo là

Câu 3 :

Dung dịch H 2 SO 4 loãng không phản ứng với kim loại nào dưới đây?

Câu 4 :

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?

Câu 5 :

Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 6 :

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO 3 đặc, nguội?

Câu 7 :

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là

Câu 8 :

Chất nào sau đây là amin bậc I?

Câu 9 :

Nồng độ mol của dung dịch HCl có pH = 2 là

Câu 10 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam 1 chất béo trung tính trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được

9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là

Câu 11 :

Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 12 :

Cho m gam hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và C 2 H 5 COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch

NaOH 1M. Giá trị của m bằng

Câu 13 :

Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là

Câu 14 :

Cho 0,15 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 15 :

Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X

Câu 16 :

Hòa tan hết 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 17 :

Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:

Khí X

Câu 18 :

Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br 2 ?

Câu 19 :

Các kim loại nào trong dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Câu 20 :

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Câu 21 :

Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là

Câu 22 :

Trong phản ứng: 2FeCl 2 + H 2 S → 2FeCl 2 + S + 2HCl, vai trò của H 2 S là

Câu 23 :

Trộn V ml dung dịch H 3 PO 4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là

Câu 24 :

Hòa tan hết 21,2 gam Na 2 CO 3 trong dung dịch H 2 SO 4 dư thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 25 :

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N 2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 28 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X , ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y ) và este X tạo ra từ X Y . Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X Y

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO 3 .

(b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.

(c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl.

(d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.

(e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm.

(g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Câu 33 :

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T

Câu 34 :

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A , B , C , D , E như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH) 2 /OH đun nóng

Kết tủa Cu 2 O đỏ gạch

C

Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

D

Nước brom

Nhạt màu nước brom

E

Quỳ tím

Hoá xanh

Các chất A , B , C , D , E lần lượt là

Câu 35 :

Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

Câu 36 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y , thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y

Câu 37 :

X , Y , Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X , Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO 2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X , Y , Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5:5:1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D , E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X , Y , Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X , Y thu được 18,144 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G . Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối ( T 1 , T 2 , T 3 ) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1 < M T2 < M T3 T 3 nhiều hơn T 1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T 3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3 ) 2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H 2 SO 4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất ?

Câu 40 :

X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y , Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z cần dùng 7,728 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y , Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E