Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải(Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, vinylaxxetilen, toluen, stiren. Số chất làm mất màu nước brom là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeCl 2 . (b) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO 4 . (d) Cho Mg vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br 2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.
- Đun nóng Y với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được kết tủa Ag.
- Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.
X, Y, Z lần lượt là
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl 3 .
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 .
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
Tên gọi của CH 3 COOC 2 H 5 là
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với Na, thấy sinh ra 3,36 lít H 2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit: CO, Fe 2 O 3 , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO 3 và BCO 3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO 2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3), (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Cho 1,335 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,8825 gam muối. Công thức X là
Ở điều kiện thường, kim loại ở trạng thái lỏng là
Loại polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Ankan có 81,819%C về khối lượng. CTPT của ankan là
Số đồng phân của amino axit với công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - . Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Khối lượng của một đoạn mạch polietilen là 7000 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 23052 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polietilen và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (C x H y O z N 4 ) và Y (C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X cà Y đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N 2 ; 5,04 gam H 2 O và 3,36 lít CO 2 (đktc). Khối lượng phan tử của chất X là
Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là