Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl - ; SO 4 2- . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
Cho các chất: C 2 H 5 OH; CH 3 COOH; C 2 H 2 ; C 2 H 4 . Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH 3 CHO bằng một phản ứng?
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng?
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường?
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure cho ra hợp chất có màu
Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả các ion hay các chất rắn nào dưới đây?
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa sau phản ứng?
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được dung dịch có phản ứng tráng bạ c. X là?
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol?
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Cho 0,1 mol FeCl 3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết tủ a. Giá trị của m là?
Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là?
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ thu được C 2 H 5 OH và CO 2 . Hấp thụ hết CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủ a. Giá trị của a là?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:
Quặng manhetit được dùng để điều chế kim loại nào?
Chất nào tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được ancol đơn chức?
Dung dịch nào có pH < 7?
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit bằng một lượng O 2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b) Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(c) Cho Ca(OH) 2 vào dung dịch chứa Mg(HCO 3 ) 2 .
(d) Sục khí NH 3 vào dung dịch chứa hỗn hợp CuCl 2 và AlCl 3 .
(e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO 2 vào.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là
Cho hỗn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO 3 .
(2) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá Al trong dung dịch NaOH.
(4) Ngâm lá sắt được cuốn bởi dây đồng trong dung dịch HCl.
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với hỗn hợp NaOH và Br 2 thu được dung dịch màu vàng, cho H 2 SO 4 vào dung dịch A, thấy dung dịch chuyển sang màu da cam. Chất rắn đó là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư. b. Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .
c. Cho FeS tác dụng vớ i dung dịch HCl. d. Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.
e. Cho tinh thể NaNO 2 vào dung dịch NH 4 Cl bão hòa rồi đun nóng.
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
Cho dãy các chất: propin, but-2-in, axit fomic, axit axetic, anđehit acrylic, saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo kết tủa là
Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat, và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:
Hợp chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 6 . X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 theo tỉ lệ 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO 3 . Có các kết luận sau:
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có nhóm chức este. (4) X có phản ứng với Na.
(5) X là hợp chất đa chức. (6) X chứa liên kết ba đầu mạch.
Số kết luận đúng về X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2 . Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH) 2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH
(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < M Y < M Z ), T là este tạo bởi X, Y, Z với 1 ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam nướ c. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hòa toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M và Fe 2 (SO 4 ) 3 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là?
Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm 2 chất Y (C 2 H 8 N 2 O 4 ) và chất Z (C 4 H 8 N 2 O 3 ); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là?
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (ở đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủ a. Giá trị của m là
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3 48% thu được dung dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần tram Fe(NO 3 ) 3 trong X có giá trị gần nhất với?
Cho 0,1 mol phenol tác dụng hoàn toàn với lượng dư hỗn hợp HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặ c. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là?