Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 7 (có đáp án): Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dòng điện là:
Dòng điện là:
Quy ước chiều dòng điện là:
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là
Dòng điện không đổi là:
Chọn phát biểu đúng:
Cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Biểu thức nào sau đây là đúng:
Biểu thức nào sau đây là đúng:
Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
Số electron chuyển qua tiết diện trong thời gian t là?
Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:
Điện tích của electron là , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là . Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là?
Một dòng điện không đổi có cường độ 3A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là 0,64A . Điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 1 phút.
Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA. Trong một phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là:
Chọn một đáp án sai:
Chọn phương án đúng.
Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A , q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng:
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ . Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là
Trong mỗi giây có hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng . Tính cường độ dòng điện qua ống?
Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J . Suất điện động của nguồn là:
Suất điện động của một acquy là 3V . Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ . Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là:
Suất điện động của một nguồn điện là 12V . Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C. bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó?
Một bộ acquy có suất điện động 12V , cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8h thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
Một bộ acquy có suất điện động 6V , sản ra một công là 360J khi acquy này phát điện. Lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
Một nguồn điện có suất điện động 120V. Tính lượng điện tích dịch chuyển trong nguồn biết công của lực lạ là 3kJ`?
Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.
Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại.
Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8kJ là ?
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8kJ là ?