Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập nhiệt lượng, truyền nhiệt, cân bằng nhiệt, nội năng

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900g nước ở nhiệt độ 17 0 C . Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23 0 C , biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của lò

Câu 2 :

Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 100g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 20 0 C . Khi đó nhiệt độ của nước tăng thêm 10 0 C , biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng:

Câu 3 :

Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 136 0 C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 100g nước ở 14 0 C . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18 0 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, C Z n = 337 J / k g . K , C P b = 126 J / k g .K của nước là 4180J/kg.K

Câu 4 :

Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 150g ở t = 124 0 C vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 250g nước ở 16 0 C . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18 0 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, C Z n = 337 J / k g . K , C P b = 126 J / k g . K của nước là 4180J/kg.K

Câu 5 :

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở 15 0 C , nhiệt độ của nước tăng lên tới 22 , 5 0 C . Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K

Câu 6 :

Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 16g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 600g nước ở 10 0 C , nhiệt độ của nước tăng lên tới 20 0 C . Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K

Câu 7 :

Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20 0 C . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 0 C . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy C A l = 880 J / k g . K , C C u = 380 J / k g . K , C H 2 O = 4190 J / k g . K

Câu 8 :

Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 4kg nước ở nhiệt độ 20 0 C . Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 500 0 C . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896J/kg.K, của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , của sắt là 0 , 46 . 10 3 J / k g . K

Câu 9 :

Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết

m 1 = 1 k g , m 2 = 10 k g , m 3 = 5 k g , t 1 = 6 0 C , t 2 = - 40 0 C , t 3 = 60 0 C , C 1 = 2 K J / k g . K , C 2 = 4 K J / k g . K , C 3 = 2 K J / k g . K

Tìm nhiệt độ khi cân bằng

Câu 10 :

Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới 100 0 C vào một cốc nước ở 20 0 C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 0 C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4200 J / k g . K

Câu 11 :

Thả một quả cầu nhôm m = 0,105kg được đun nóng tới 142 0 C vào một cốc nước ở 20 0 C . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 42 0 C . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4200 J / k g . K

Câu 12 :

Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 15 0 C một miếng kim loại có m = 400g được đun nóng tới 100 0 C . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 20 0 C . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy C H 2 O = 4190 J / k g . K

Câu 13 :

Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng m 1 = 100 g c o c h ư a m 2 = 375 g nước ở nhiệt độ 25 0 C . Cho vào nhiệt lượng kế một vật bằng kim loại khối lượng m 3 = 400 g ơ 90 0 C . Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 0 C . Tìm nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K, của nước là 4200J/Kg.K

Câu 14 :

Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60 0 C . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết C A l = 880 J / k g . K , C H 2 O = 4190 J / k g . K

Câu 15 :

Một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở 15 0 C . Cho vào nhiệt lượng kế quả cân bằng đồng thau có khối lượng 500g ở 100 0 C . Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ. Coi rằng vỏ nhiệt lượng kế không thu nhiệt. Cho các nhiệt dung riêng của đồng là c 1 = 3 , 68 . 10 2 J / k g . K , nước là c 2 = 4 , 186 k J / k g . K

Câu 16 :

Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở 100 0 C . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37 , 5 0 C , m h h = 140 g . Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20 0 C , C H 2 O = 4200 J / k g . K

Câu 17 :

Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8 , 4 0 C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 100 0 C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21 , 5 0 C . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , của đồng thau là 0 , 128 . 10 3 J / k g . K

Câu 18 :

Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5kg nước từ 15 0 C đ ế n 100 0 C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của sắt là 460J/kg.K