Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức \(\left( { - 12.} \right)\sqrt {0,36} - \left( { - 7,2} \right)\) là:

Câu 3 :

Có bao nhiêu giá trị của x thoả mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)?

Câu 4 :

Thực hiện phép tính |–3,7| + 6,3 + |–1,4| – |3,7| – |6,3| ta được kết quả là:

Câu 5 :

Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị x thoả mãn |x| = \(\sqrt 3 \)?

Câu 6 :

Giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) thoả mãn \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{3}{4}} \right) \le x \le \frac{1}{{24}} - \left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{3}} \right)\) là:

Câu 7 :

Kết quả của phép tính \[13\frac{2}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right) + 2\frac{5}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right)\] là:

Câu 8 :

Cho \[\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\]. Giá trị x thoả mãn là:

Câu 9 :

Tổng các giá trị của x thoả mãn \(\left| {x + \frac{2}{5}} \right| - 2 = - \frac{1}{4}\) là:

Câu 10 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |2x – 1| + 5 là:

Câu 11 :

Viết số \({9.3^3}.\frac{1}{{81}}.27\) dưới dạng luỹ thừa của a n ta được:

Câu 12 :

Sắp xếp các số −1,2; 0; \(\sqrt 3 \); \(\frac{{ - 1}}{2}\); 2 theo thứ tự tăng dần là:

Câu 13 :

Kết quả của phép tính \(0,3.\left( { - \sqrt {49} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {\frac{4}{5}} \) là:

Câu 14 :

Từ bốn số 2; 14; 0,25 và 1,75 ta lập được tỉ lệ thức là:

Câu 15 :

Số thực dương thích hợp điền vào ? trong tỉ lệ thức ? 4 = 16 ? là:

Câu 16 :

Cho \[\frac{{a + b}}{{c + d}} = \frac{{b + c}}{{d + a}}\] (với a + b + c + d ≠ 0) thì:

Câu 17 :

Cho \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}.\) Chọn câu đúng:

Câu 18 :

Giá trị của x, y, z thoả mãn \(x = \frac{y}{2} = \frac{z}{3}\) và 4x – 3y + 2z = 36 là:

Câu 19 :

Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?

Câu 20 :

Chọn câu đúng .

Cho biết 9x = 5y và 3x – 2y = 12. Giá trị x và y là:

Câu 21 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai giá trị x 1 , x 2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y 1 , y 2 của y có tổng bằng – 2. Hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?

Câu 22 :

Cứ 100 kg thóc thì cho 65 kg gạo. Hỏi 3 tấn thóc thì cho số kg gạo là:

Câu 23 :

Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nếu:

Câu 24 :

Ba đơn vị kinh doạn A, B, C góp vốn theo tỉ lệ 2; 4; 6. Sau một năm thu được tổng 1 tỉ 800 triệu đồng tiền lãi. Hỏi đơn vị B được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Câu 25 :

Bác Linh định mua 15 gói bánh với số tiền định trước. Nhưng khi đến siêu thị vào ngày lễ thì giá bánh tăng 25%. Hỏi với số tiền định trước đó thì chị Linh mua được bao nhiêu gói bánh?

Câu 26 :

Một thợ mộc 1 tuần làm được 15 sản phẩm. Hỏi để làm được 45 sản phẩm thì cần bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của người thợ đó không thay đổi.

Hướng dân giải

Câu 27 :

Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ.

(Nguồn: portal.vietcombank.com.vn , cập nhật vào 18 giờ 30 phút ngày 07/5/2021)

Vậy nếu có 100 đô la Mỹ thì đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam?

Hướng dân giải

Câu 28 :
Để thu được một loại đồng thau, người ta pha chế đồng và kẽm nguyên chất theo tỉ lệ 6 : 4. Tính khối lượng đồng nguyên chất cần thiết để sản xuất 5 kg đồng thau.
Câu 29 :

Bạn Minh mua tổng cộng 34 quyển vở gồm ba loại: loại 120 trang giá 6 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 9 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 10 nghìn đồng một quyển. Hỏi Minh mua bao nhiêu quyển vở loại 240 trang, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?

Hướng dân giải

Câu 30 :

Biết \(\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{13}}\) và 2x – 3y + z = 42. Giá trị của x, y, z là: