Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
:
Phương trình: \[\sqrt {{x^2} + x + 4} + \sqrt {{x^2} + x + 1} = \sqrt {2{x^2} + 2x + 9} \] có tích các nghiệm là:
Lời giải :
Đáp án đúng là C
Tập xác định
D = ℝ
, đặt t = x
2
+ x + 1 (t ≥ 0).
Phương trình đã cho trở thành
\[\sqrt {t + 3} + \sqrt t = \sqrt {2t + 7} \]
\[ \Leftrightarrow 2t + 3 + 2\sqrt {t\left( {t + 3} \right)} = 2t + 7\]
\[ \Leftrightarrow \sqrt {t\left( {t + 3} \right)} = 2\]
⇔
t(t + 3) = 4
⇔
t
2
+ 3t – 4 = 0
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 4\end{array} \right.\]
Kết hợp điều kiện thấy t = 1 thỏa mãn.
Với t = 1 ta có x
2
+ x + 1 = 1
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\]
.
Thay lần lượt các giá trị x = 0 và x = -1 vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy tích các nghiệm của phương trình (-1).0 = 0.
Câu 2
:
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {5{x^2} - 6x - 4} = 2(x - 1)\] là:
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình 5x
2
– 6x – 4 ≥ 0
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le \frac{{3 - \sqrt {29} }}{5}\\x \ge \frac{{3 + \sqrt {29} }}{5}\end{array} \right.\]
\[\sqrt {5{x^2} - 6x - 4} = 2(x - 1)\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {x - 1} \right) \ge 0\\5{x^2} - 6x - 4 = 4{\left( {x - 1} \right)^2}\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\{x^2} + 2x - 8 = 0\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\]
.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Câu 3
:
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {3x + 13} = x + 3\] là:
Lời giải :
Đáp án đúng là: D
\[\sqrt {3x + 13} = x + 3\]
⇒
3x + 13 = x
2
+ 6x + 9
⇒
x
2
+ 3x – 4 = 0
⇒
x = 1 hoặc x = -4.
Thay hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy x = 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho nghiệm là x = 1.
Câu 4
:
Số nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} + 5} = {x^2} - 1\] là:
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình x
2
+ 5 ≥ 0 với
\[\forall x \in \mathbb{R}\]
\[\sqrt {{x^2} + 5} = {x^2} - 1\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ge 0\\{x^2} + 5 = {\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le - 1\end{array} \right.\\{x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le - 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} = - 1\left( {VL} \right)\\{x^2} = 4\end{array} \right.\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le - 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\]\[
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\]
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 5
:
Số nghiệm của phương trình \[\sqrt {3 - x + {x^2}} - \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\] là:
Lời giải :
Đáp án đúng là: C
Điều kiện:
\[\left\{ \begin{array}{l}3 - x + {x^2} \ge 0\\2 + x - {x^2} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le x \le 2\]
Ta có
\[\sqrt {3 - x + {x^2}} - \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 \le x \le 2\\3 - x + {x^2} = 1 + 2 + x - {x^2} + 2\sqrt {2 + x - {x^2}} \end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 \le x \le 2\\2 + x - {x^2} + \sqrt {2 + x - {x^2}} - 2 = 0(1)\end{array} \right.\]
.
Đặt
\[\sqrt {2 + x - {x^2}} = t(t \ge 0)\]
Từ (1) ta có phương trình t
2
+ t – 2 = 0
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 2\end{array} \right.\]
Kết hợp với điều kiện t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ta có
\[\sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\]
\[ \Rightarrow {x^2} - x - 1 = 0\]\[ \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2}\]
( thỏa mãn)
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 6
:
Nghiệm của phương trình: \[\sqrt {x + 1} + \sqrt {4x + 13} = \sqrt {3x + 12} \] là:
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định
\[\left\{ \begin{array}{l}x \ge - 1\\x \ge - \frac{{13}}{4}\\x \ge - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge - 1\]
Ta có:
\[\sqrt {x + 1} + \sqrt {4x + 13} = \sqrt {3x + 12} \]
⇒
2
\(\sqrt {4{x^2} + 17x + 13} = - 2x - 2\)
⇒
4x
2
+ 17x + 13 = x
2
+ 2x + 1
⇒
3x
2
+ 15x + 12 = 0
⇒
x = -1 hoặc x = -4
Thay lần lượt hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -1 là thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 7
:
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {8 - {x^2}} = \sqrt {x + 2} \] là
Câu 8
:
Số nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} - 4x - 12} = x - 4\] là:
Câu 9
:
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {2{x^2} - 6x - 4} = x - 2\] là:
Câu 10
:
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {2x + 7} = x - 4\] thuộc khoảng nào dưới đây:
Câu 11
:
Gọi k là số nghiệm âm của phương trình : \(\sqrt { - {x^2} + 6x - 5} = 8 - 2x\) . Khi đó k bằng:
Câu 12
:
Tổng các nghiệm của phương trình \[\left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7} = {x^2} - 4\] bằng:
Câu 13
:
Số nghiệm của phương trình : \(\sqrt {2 - x} + \frac{4}{{\sqrt {2 - x} + 3}} = 2\) là:
Câu 14
:
Số nghiệm của phương trình \[4\sqrt {{x^2} - 6x + 6} = {x^2} - 6x + 9\] là:
Câu 15
:
Tích các nghiệm của phương trình \[(x + 4)(x + 1) - 3\sqrt {{x^2} + 5x + 2} = 6\] là: