Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
:
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 3x - 4} \) là:
Lời giải :
Đáp án đúng là:
D
Hàm số xác định khi x
2
– 3x – 4 ≥ 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge 4\end{array} \right.\)
.
Vậy tập xác định của hàm số là D =
\(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)
.
Đáp án đúng là: D
Câu 2
:
Tìm tập xác định D của hàm số \[y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}\] .
Lời giải :
Đáp án đúng là: C
Hàm số xác định khi 2x – 2 ≠ 0
⟺
x ≠ 1
.
Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ\{1}
.
Câu 3
:
Cho hàm số f(x) = 4 – 3x. Khẳng định nào sau đây đúng?
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
TXĐ: D = ℝ.
Với mọi x
1
;
x
2
∈
ℝ
và x
1
<
x
2
, ta có
f(x
1
) – f(x
2
) = (4 – 3x
1
) – (4 – 3x
2
) = – 3(x
1
– x
2
) > 0
Suy ra f(x
1
) > f(x
2
).
Do đó, hàm số nghịch biến trên
ℝ
.
Mà
\(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right) \subset \mathbb{R}\)
nên hàm số cũng nghịch biến trên
\(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\)
.
Câu 4
:
Cho hàm số: \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\) . Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số:
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
Đáp án A: M(2; 3)
xét y(2) =
\(\frac{{2 - 1}}{{{{2.2}^2} - 3.2 + 1}} = \frac{1}{3}\)
≠ 3 nên M không thuộc đồ thị hàm số.
Đáp án B: N(0;
–
1)
xét y(0) =
\(\frac{{0 - 1}}{{{{2.0}^2} - 3.0 + 1}} = - 1\)
nên N thuộc đồ thị hàm số.
Đáp án C: P(12;
– 12) xét y(12) =
\(\frac{{12 - 1}}{{{{2.12}^2} - 3.12 + 1}} = \frac{1}{{23}}\)
≠
–
12 nên P không thuộc đồ thị hàm số.
Đáp án D: Q(-1; 0)
xét y(1) =
\(\frac{{ - 1 - 1}}{{2.{{( - 1)}^2} - 3.( - 1) + 1}} = - \frac{1}{3}\)
≠ 0 nên Q không thuộc đồ thị hàm số.
Câu 5
:
Tập xác định của hàm số \[y = \frac{2}{{\sqrt {5 - x} }}\] là
Lời giải :
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định của biểu thức
\[\frac{2}{{\sqrt {5 - x} }}\]
là 5 – x > 0
\[ \Leftrightarrow \]
x < 5.
Vậy tập xác định của hàm số là: D = (
–
∞; 5).
Câu 6
:
Cho hàm số y = f(x) = x 3 – 6x 2 + 11x – 6. Khẳng định nào sau đây sai :
Lời giải :
Đáp án đúng là: D
Ta có:
f(1) = 1
3
– 6.1
2
+ 11.1 – 6 = 0. Do đó đáp án A đúng
f(2) = 2
3
– 6.2
2
+ 11.2 – 6 = 0. Do đó đáp án B đúng
f(– 2) = (– 2)
3
– 6.( – 2)
2
+ 11.( – 2) – 6 = – 60. Do đó đáp án C đúng.
f(– 4) = (– 4)
3
– 6.( – 4)
2
+ 11.( – 4) – 6 = – 210. Do đó đáp án D sai.
Câu 7
:
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {2 - 3x} }} + \sqrt {2x - 1} \) là:
Câu 8
:
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x 2 – 4x + 5 trên khoảng
(– ∞; 2) và trên khoảng (2; + ∞). Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 9
:
Xét sự biến thiên của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{3}{x}\) trên khoảng (0; + ∞). Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 10
:
Tập xác định của hàm số \[y = \sqrt {{x^2} + x - 2} + \frac{1}{{\sqrt {x - 3} }}\] là
Câu 11
:
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 2} }}{{x\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\) .
Câu 12
:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [ – 3; 3] để hàm số f(x) = (m + 1)x + m – 2 đồng biến trên ℝ .
Câu 13
:
Hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 2m + 1}}\] xác định trên [0; 1) khi:
Câu 14
:
Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 3} - 2}}\) có tập xác định là:
Câu 15
:
Tìm m để hàm số \[y = \frac{{x\sqrt 2 + 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}} - m + 1}}\] có tập xác định là ℝ .