Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân li (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :

Câu 2 :

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F 1 . Cho F 1 giao phối với cừu cái có sừng được F 2 . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là:

Câu 3 :

Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:

Câu 4 :

Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

Câu 5 :

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Câu 6 :

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Câu 7 :

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng

Câu 8 :

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả đỏ

Câu 9 :

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?

Câu 10 :

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

Câu 11 :

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là

Câu 12 :

Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh

Câu 13 :

Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?

Câu 14 :

Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là

Câu 15 :

Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau phân tính là

Câu 16 :

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen I A , I B , I O . Alen I A , I B trội so với I O . Nhóm máu AB do kiểu gen I A I B quy định, nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 17 :

Tương tác theo kiểu đồng trội là?

Câu 18 :

Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là

Câu 19 :

Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là

Câu 20 :

Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:

Câu 21 :

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I A , I B , I O quy định:

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen I A I A , I A I O .

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I B I B , I B I O .

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen I O I O .

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen I A I B

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

Câu 22 :

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I A , I B , I O quy định:

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen I A I A , I A I O .

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I B I B , I B I O .

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen I O I O .

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen I A I B

Mẹ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

Câu 23 :

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:

Câu 25 :

Ở người, kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; kiểu gen I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gen I O I O quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

Câu 26 :

Ở người, kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; kiểu gen I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gen I O I O quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào nếu không biết nhóm máu của người cha?

Câu 27 :

Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:

Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.

Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.

Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là

Câu 28 :

Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:

Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.

Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng.

Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt hồng ở đời con là

Câu 29 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a 1 ; alen a trội hoàn toàn so với alen a 1 . Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F 1 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở

Câu 30 :

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen C b quy định lông đen, alen C y quy định lông vàng, alen C g quy định lông xám và alen C w quy định lông trắng. Trong đó alen C b trội hoàn toàn so với các alen C y , C g và C w ; alen C y trội hoàn toàn so với alen C g và C w ; alen C g trội hoàn toàn so với alen C w . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.

(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.

Câu 31 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai và thu được kết quả như ở bảng dưới đây.

Biết rằng không xuất hiện đột biến. Kết luận nào dưới đây là đúng?

Câu 32 :

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a 1 qui định hoa đỏ, alen a 2 qui định hoa vàng, alen a 3 qui định hoa hồng và alen a 4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a 1 > a 2 > a 3 > a 4 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a 1 a 2 a 3 a 4 × a 2 a 3 a 4 a 4 , các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F 1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

Câu 33 :

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , A 3 , A 4 ; alen A 2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; alen A 3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F 1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Câu 34 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F 1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F 1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.

III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng

Câu 35 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , alen A 3 và alen A 4 ; alen A 2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A 3 và alen A 4 ; alen A 3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F 1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.

III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F 1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV. Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F 1 , số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

Câu 36 :

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A 1 , A 2 , A 3 , A 4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A 1 quy định hoa tím, A 2 quy định hoa đỏ tươi, A 3 quy định hoa vàng, A 4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa

Câu 37 :

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A 1 , A 2, A 3, A 4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A 1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A 3 quy định lông màu vàng, A 4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt

Câu 38 :

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:

Câu 39 :

Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là

Câu 40 :

Hai cây F 1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: