Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

Câu 2 :

Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

Câu 3 :

Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

Câu 4 :

Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

Câu 5 :

Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là

Câu 6 :

Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới

Câu 7 :

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Câu 8 :

Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

Câu 9 :

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

Câu 10 :

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi

Câu 11 :

Phân bố cá thể theo nhóm là

Câu 12 :

Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

Câu 13 :

Tuổi sinh thái của quần thể là

Câu 14 :

Tuổi quần thể là

Câu 15 :

Tuổi sinh lí của quần thể

Câu 16 :

Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên

Câu 17 :

Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm

Câu 18 :

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

Câu 19 :

Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 200 120 70
Số 3 100 120 155

Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên

(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

Câu 21 :

Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?

Câu 22 :

Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?

Câu 23 :

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là:

Câu 24 :

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

Câu 25 :

Xét quần thể các loài:

(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc

Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là

Câu 26 :

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 27 :

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.

(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.

(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.

(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).

(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

Câu 29 :

Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?

(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.

(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.

(3) Tập tính ăn thịt.

(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.

(5) Tỉ lệ giới tính.

Phương án đúng là:

Câu 30 :

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

Câu 31 :

Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?

Câu 32 :

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

Câu 33 :

Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?

Câu 34 :

Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?