Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Thông hiểu)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến

Câu 2 :

Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?

Câu 3 :

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4 , ZnCl 2 , FeCl 3 , AgNO 3 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là.

Câu 4 :

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO 3

(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm

(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 .

(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl 3

Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 5 :

Cho các phương pháp chống ăn mòn sau:

1, Gắn thêm kim loại hi sinh

2, Tạo hợp kim chống gỉ

3, Phủ lên vật liệu một lớp sơn

4, Bôi dầu mỡ lên vật liệu

Số phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại là

Câu 6 :

Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H 2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H 2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

Câu 7 :

Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì :

Câu 8 :

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Câu 9 :

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm ZnO, FeO, BaO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Câu 10 :

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H 2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:

Oxit X là

Câu 11 :

Cho 31,9 gam hỗn hợp Al 2 O 3 , ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). V có giá trị là:

Câu 12 :

Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc). Công thức oxit là

Câu 13 :

Trong các thí nghiệm sau:

1. Để vật bằng thép ở ngoài không khí ẩm

2. Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .

3. Cho Na vào dung dịch CuSO 4

4. Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.

Thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

Câu 14 :

Điện phân 400ml dd AgNO 3 0,2M và Cu(NO 3 ) 2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)

Câu 15 :

Điện phân 100 ml dung dịch chứa: FeCl 3 1M, FeCl 2 2M, CuCl 2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là