Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án (Thông hiểu)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C 5 H 13 N?

Câu 2 :

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C x H y N là 31,11%. Số đồng phân amin thỏa mãn các dữ kiện trên là

Câu 3 :

Cho các chất: (1) C 6 ­H 5 NH 2 , (2) (C 6 ­H 5 ) 3 N, (3) (C 6 ­H 5 ) 2 NH, (4) NH 3 (C 6 ­H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng là

Câu 4 :

Cho các dung dịch: C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaOH, K 2 CO 3 , (C 2 H 5 ) 2 NH, NH 4 Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Câu 5 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H 2 O. CTPT của X là

Câu 6 :
Câu 7 :

Amino axit X chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO 2 và 4,5 gam H 2 O. CT của amino axit là:

Câu 9 :

Có các dung dịch riêng biệt sau: C 6 H 5 -NH 3 Cl (phenylamoni clorua),

H 2 N-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH, ClH 3 N-CH 2 COOH, H 2 N-CH 2 -COONa,

HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:

Câu 10 :

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là:

Câu 11 :

Amino axit X có công thức H 2 NC x H y (COOH) 2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Câu 12 :

Cho 0,1 mol chất X (C 2 H 8 O 3 N 2 ) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 13 :

Tripeptit X có công thức sau: H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH(CH 3 )-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Câu 14 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là

Câu 15 :

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2 trong phân tử. Giá trị của m là: