Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 7. Định luật tuần hoàn -Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

Câu 2 :

Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s 2 3p 4 . Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

Câu 3 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d 6 4s 2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Câu 4 :

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

Câu 5 :

Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

Câu 6 :

Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

Câu 7 :

Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

Câu 8 :
Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
Câu 9 :

Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

Câu 10 :

Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là

Câu 11 :

Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

Câu 12 :

Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 13 :

Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm

Câu 14 :

Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

Câu 15 :

Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y 2 O 5 . Y thuộc nhóm