Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là

Câu 2 :

Cho phản ứng tổng quát sau: aA + bB mM + nN.

Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng (\[\overline v \]) nào sau đây không đúng? Biết C, t lần lượt là biến thiên nồng độ và biến thiên thời gian tương ứng.

Câu 3 :

Cho phản ứng phân hủy N 2 O 5 : 2N 2 O 5 (g) 4NO 2 (g) + O 2 (g). Biết nồng độ ban đầu của N 2 O 5 là 0,0240M, nồng độ N 2 O 5 sau 100s là 0,0168M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100s đầu tiên là

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 5 :

Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ phản ứng

Câu 6 :

Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB sản phẩm. Gọi C A , C B là nồng độ mol L -1 tương ứng của chất A và B, k là hằng số tốc độ phản ứng. Tốc độ phản ứng được tính theo công thức nào sau đây?

Câu 7 :

Phản ứng giữa H 2 và N 2 là phản ứng đơn giản: N 2 (g) + 3H 2 (g) 2NH 3 (g). Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng trên được viết dưới dạng:

Câu 8 :

Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi

Câu 9 :

Giá trị của hằng số tốc độ phản ứng (k) phụ thuộc vào

Câu 10 :

Phản ứng của H 2 và I 2 là phản ứng đơn giản: H 2 (g) + I 2 (g) 2HI(g). Nếu nồng độ của H 2 tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

Câu 11 :

Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

Câu 12 :

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

Câu 13 :

Áp suất của các chất phản ứng ở thể khí càng lớn, tốc độ phản ứng

Câu 14 :

Cho 4 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây:

(a) Thay 4 gam kẽm hạt bằng 4 gam kẽm bột.

(b) Thay dung dịch H 2 SO 4 2M bằng dung dịch H 2 SO 4 4M.

(c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 o C).

(d) Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M gấp đôi ban đầu.

Số trường hợp làm tăng tốc độ phản ứng là

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng lên 10 o C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Giá trị = 2 – 4 này gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

(2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, sau phản ứng khối lượng chất xúc tác giảm đi.

(3) Với phản ứng có = 2, nếu nhiệt độ tăng từ 20 o C lên 50 o C thì tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần.

(4) Thức ăn chậm bị ôi, thiu hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh.

(5) Bệnh nhân suy hô hấp cần thở oxygen thay vì không khí (chứa khoảng 21% thể tích oxygen).

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là