Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho phản ứng sau: H 2 (g) + Cl 2 (k) 2HCl r \[H_{298}^o\]= -184,6 kJ. Phản ứng trên là
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O 2 (g) CO 2 (g) r \[H_{298}^o\]= -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + \[\frac{3}{2}\]O 2 (g) Al 2 O 3 (s) r \[H_{298}^o\]= -1675,7 kJ
(3) CH 4 (g) + 2O 2 (g) CO 2 (g) + 2H 2 O(l) r \[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
(4) C 2 H 2 (g) + \[\frac{5}{2}\]O 2 (g) 2CO 2 (g) + H 2 O (l) r \[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Người ta sử dụng chất nào trong đèn xì hàn, cắt kim loại?
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Phản ứng nào sau đây cần phải khơi mào?
Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho phản ứng: CH 4 (g) + H 2 O(l) CO 2 (g) + 3H 2 (g) r \[H_{298}^o\]= 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam H 2 , phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Cho phản ứng sau: CaCO 3 (s) CaO(s) + CO 2 (g) có r \[H_{298}^o\]= 178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na(s) + \[\frac{1}{2}\]O 2 (g) Na 2 O(s) r \[H_{298}^o\]= -417,98 kJ
(2) \[\frac{1}{2}\]H 2 (g) + \[\frac{1}{2}\]I 2 (r) HI(g) r \[H_{298}^o\]= 26,48 kJ
Nhận định nào sau đây là đúng?
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
NaHCO 3 (s) Na 2 CO 3 (s) + CO 2 (g) + H 2 O(l)
Biết: f \[H_{298}^o\](NaHCO 3 ) = -950,8 kJ mol -1 ; f \[H_{298}^o\](Na 2 CO 3 ) = -1130,7 kJ mol -1 ;
f \[H_{298}^o\](CO 2 ) = -393,5 kJ mol -1 ; f \[H_{298}^o\](H 2 O) = -285,8 kJ mol -1 .
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C 2 H 6 ).
C 2 H 6 (g) + \[\frac{7}{2}\]O 2 (g) 2CO 2 (g) + 3H 2 O(l)
Biết: f \[H_{298}^o\](C 2 H 6 ) = -84,0 kJ mol -1 ; f \[H_{298}^o\](CO 2 ) = -393,5 kJ mol -1 ;
f \[H_{298}^o\](H 2 O) = -285,8 kJ mol -1 .
Dựa vào năng lượng liên kết, tính r \[H_{298}^o\]của phản ứng sau:
F 2 (g) + H 2 O(g) 2HF(g) + \[\frac{1}{2}\]O 2 (g)
Biết năng lượng liên kết: E F-F = 159 kJ mol -1 ; E O-H = 464 kJ mol -1 ; E H-F = 565 kJ mol -1 ;
\[{E_O}_2 = 498\]kJ mol -1 .