Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Câu 2 :

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H 2 S O 4 loãng, BaC l 2 là:

Câu 3 :

Để an toàn khi pha loãng H 2 S O 4 đặc cần thực hiện theo cách:

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

Câu 5 :

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 S O 4 loãng là

Câu 6 :

Dung dịch H 2 S O 4 loãng phản ứng được với :

Câu 7 :

Để nhận biết dung dịch H 2 S O 4 , người ta thường dùng

Câu 8 :

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H 2 S O 4 vào dung dịch BaC l 2 là:

Câu 9 :

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng

Câu 10 :

Nhỏ từ từ dung dịch BaC l 2 vào dung dịch N a 2 S O 4 ta thấy xuất hiện

Câu 11 :

Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H 2 (đktc). Kim loại R là

Câu 12 :

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H 2 S O 4 , thì thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Kim loại A là

Câu 13 :

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H 2 S O 4 ?

Câu 14 :

Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H 2 S O 4 thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là

Câu 15 :

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 S O 4 0,75M?

Câu 16 :

Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Câu 17 :

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgC l 2 = 11,787%. Tính C% của F e C l 2 trong dung dịch A

Câu 19 :

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Câu 20 :

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

Câu 21 :

Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaC O 3 và N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit C O 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 22 :

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N a 2 C O 3 K 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C O 2 ở đktc. Thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,5 M cần dùng là:

Câu 23 :

Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaC l 2 và BaC O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thu được V lít C O 2 (đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của V là

Câu 24 :

Cho 21 gam MgC O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Câu 25 :

Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaC O 3 và MgC O 3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí C O 2 (đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là: