Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là

Câu 2 :

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H 2 S O 4 loãng là

Câu 3 :

Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là

Câu 4 :

Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là

Câu 5 :

M g C O 3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra

Câu 6 :

Cho phản ứng: B a C O 3 + 2 X H 2 O + Y + C O 2 . X và Y lần lượt là:

Câu 7 :

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:

Câu 8 :

Cho 21 gam M g C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

Câu 9 :

Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

Câu 10 :

Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H 2 O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là

Câu 11 :

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

Câu 12 :

Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng

Câu 13 :

Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:

Câu 14 :

Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

Câu 15 :

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

Câu 16 :

Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là

Câu 17 :

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:

Câu 18 :

Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H 2 . Khối lượng dung dịch A là

Câu 19 :

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là

Câu 20 :

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 21 :

Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

Câu 22 :

Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H 2 S O 4 2M. Giá trị của V là:

Câu 23 :

Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(O H ) 2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaC l 2 trong dung dịch X là

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là

Câu 25 :

Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

Câu 26 :

Hòa tan 1,68 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Công thức của oxit là:

Câu 27 :

Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

Câu 28 :

Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:

Câu 29 :

Lấy 200 ml dung dịch BaC l 2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H 2 S O 4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là0

Câu 30 :

Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được: